Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.83 KB, 28 trang )
3.2. Chức năng các phòng ban
3.2.1 Ban giám đốc
Thành phần ban giám đốc gồm 1 Tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc
Chức năng:
- Điều hành và quản lí toàn bộ hoạt động sản xuất.
- Ban hành những nội quy, quy định cho các phòng ban/
- Đối thoại với các cơ quan chủ quản của Nhà nước tại địa phương về các
vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất cũng như vướng mắc, vi phạm của doanh
nghiệp trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Là đại diện duy nhất trước các cơ quan chủ quan và pháp luật của nhà
nước.
Nhiệm vụ:
•
Ký kết các hợp đồng gia công và ra các quyết định của công ty
•
Chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của công ty trước cơ quan chủ quan
của nhà nước (cơ quan Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan an ninh kinh tế, sở
tào nguyên và môi trường...)
•
Chăm lo đời sống cho toàn bộ nhân viên công ty.
•
Thực hiện đầy đủ quyền lợi của người lao động (đóng tiền bảo hiểm xã hội,
y tế, chế độ và chăm sóc thai sản...).
3.2.2 Ban giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành tổng hợp (Corporate sevice manager): Điều hành, sắp
xếp tất cả các hoạt động ở tầm vĩ mô liên quan đến các lĩnh vực trong công ty như:
- Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí nhân sự
- Đào tạo nhân sự cho các bộ phận trong công ty
- Tiếp đón, quan hệ khách hàng
- Bảo đảm an toàn cho công ty, chống cháy nổ, hỏa hoạn.
- Đối thoại với các cơ quan chức năng
-…
Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất (Operation manager)
Trang 11
- Quản lí toàn bộ hoạt động sản xuất của tất cả các xưởng sản xuất trong
công ty và các bộ phận liên quan trực tiếp sản xuất hàng hóa.
- Có vai trò giám sát, đốc thúc sản xuất để kịp tiến độ giao hàng cho khách
hàng đúng thời hạn. Đồng thời lên kế hoạch sản xuất và chịu trách nhiệm toàn bộ
trước tổng giám đốc về tình trạng sản xuất hàng hóa của các xưởng sản xuất.
3.2.3 Các phòng ban trực thuộc sự quản lý của tổng giám đốc
Phòng nhân sự: Có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Tuyển dụng lao động
- Bố trí, sắp xếp nhân sự
- Đào tạo, bồi dưỡng nhân sự cho công ty
- Theo dõi chấm công, xét thưởng vào các dịp lễ Tết
- Ban hành các nội quy, thông báo đến người lao động cũng như toàn bộ
nhân viên trong công ty
- Đảm bảo việc thực hiện đầy đủ về bảo hiểm, các chế độ cho người lao
động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam
Phòng kế toán
•
Quản lý tài chính của công ty
•
Tính tiền lương hàng tháng cho nhân viên dựa trên bảng chấm công của
phòng nhân sự
•
Thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến tất cả các hoạt động trong
công ty
•
Liên hệ với các cơ quan hữu quan ngoài công ty như: Ngân hàng ngoại
thương, cục thuế, kho bạc…
•
Thanh toán hóa đơn, chi trả các khoản phí xuất nhập khẩu hàng thàng
•
Thu nợ cho công từ khách hàng
Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động
xuất nhập khẩu của công ty như:
•
Làm thủ tục khai báo Hải quan nhập nguyên phụ liệu từ nước ngaoif và xuất
hàng ra nước ngoài
•
Xin C/O và cung cấp cho khách hàng
Trang 12
•
Liên hệ trực tiếp với các hãng tàu, đại lý hàng tàu (Forwarder) để đóng tiền
lấy lệnh (đối với hàng nhập), lấy Bill (đối với hàng xuất).
•
Quản lý, cân đối nguyên liệu sản xuất trên chứng từ hợp đồng gia công
•
Theo dõi lịch trình để nhận hàng và xuất hàng kịp thời gian
•
Làm và gửi chứng từ thanh toán cho khách hàng (đối với sản phẩm xuất
khẩu) khi hàng thành phẩm được xuất ra nước ngoài
Phòng kinh doanh
•
Đàm phán ký kết các hợp đồng ngoại thương
•
Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã kí kết với khách hàng
•
Tìm kiếm và mở rộng thị trường cho sản phẩm đầu ra
•
Lập kế hoạch, thực hiện chiến lược marketing cho sản phẩm
Phòng thu mua
•
Liên hệ đặt hàng, ký hợp đồng mua trong nước (nguyên phụ liệu may, máy
móc thiết bị và những vật dụng thiết yếu trong công ty…)
•
Theo dõi các hợp đồng cung cấp nguyên phụ liệu may cung ứng trong nước
Phòng MR (Merchandising)
•
Theo dõi đơn hàng từ bên đặt gia công chuyển qua đồng thời lên kế hoạch
báo sản xuất kịp thời
•
Theo dõi, giám sát chặt chẽ các đơn hàng được sản xuất về số lượng, chất
lượng theo yêu cầu của khách hàng
•
Phối hợp với bộ phận sản xuất để thức đẩy hàng hóa làm xong kịp thời gian
giao hàng cho khách hàng
Phòng PPIC (production planing inventory control)
•
Lên kế hoạch tính toán định mức cho sản phẩm sau khi nhận được đơn hàng
từ phòng MR đưa xuống
•
Chịu trách nhiệm cung cấp, lên định mức sản xuất cho tất cả các mã hàng
•
Tính toán nguyên phụ liệu dư, tồn của công ty, từ đó lên kế hoạch yêu cầu,
kiến nghị lên ban giám đốc công ty
Phòng quản lý máy móc, thiết bị sản xuất trong công ty
•
Quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị hoạt động trong công ty
Trang 13
•
Theo dõi tình trạng máy móc và bảo trì máy móc
•
Cung cấp máy móc cho sản xuất theo nhu cầu của từng sản phẩm
•
Lên kế hoạch đề xuất mua máy mới, thuê máy móc ở trong nước
Phòng quản lý nguyên phụ liệu
•
Có trách nhiệm theo dõi số lượng tất cả nguyên phụ liệu nhập phục vụ cho
hoạt động sản xuất hàng may mặc
•
Lưu giữ nguyên phụ liệu tồn kho chưa sử dụng đến
•
Cung cấp nguyên phụ liệu cho sản xuất
•
Báo cáo thường xuyên hàng tháng tình trạng nguyên phụ liệu (số lượng tồn,
nguyên phụ liệu cần lên kế hoạch nhập thêm…)
Phòng quản lý hàng thành phẩm
•
Theo dõi lượng hàng thành phẩm được nhập kho hàng ngày
•
Cung cấp thông tin xuất hàng cho phòng xuất nhập khẩu
•
Lên kế hoạch đốc thúc hàng từ bên sản xuất để xuất hàng kịp thời hạn
•
Lưu giữ những sản phẩm chưa đến lịch xuất
Phòng QA (quality assessment)
•
Đánh giá, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm trước khi được đóng vào thùng
•
Chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc điều hành sản xuất về chất lượng
sản phẩm
•
Kiểm tra, quyết định sản phẩm có đủ tiêu chuẩn chủa khách hàng hay không
•
Kiểm tra, giám sát trực tiếp sản phẩm về chất lượng
•
Báo lên giám đốc sản xuất ngay khi phát hiện sản phẩm bị lỗi không đủ tiêu
chuẩn xuất khẩu
Phòng CFA (control final assessment)
•
Kiểm tra đánh giá lại chất lượng lần cuối trước khi quyết định cho hàng
xuất khẩu ra nước ngoài.
•
Bộ phận này được hình thành và đáp ứng theo yêu cầu khắt khe về chất
lượng sản phẩm của những khách hàng thương hiệu lớn.
•
Sau khi hàng thành phẩm được phòng CFA iểm tra theo tỷ lệ thì hàng mới
được xuất cho khách hàng.
Trang 14
Phòng mẫu:
•
Phòng mẫu có vai trò may sản phẩm mẫu theo định mức, yêu cầu kỹ thuật
của khách hàng. Sau đó gửi cho khách hàng xem mẫu sản phẩm. Nếu khách
hàng chấp nhận mẫu thì sản phẩm đó sẽ được tiến hành ký hợp đồng và may
đại trà theo đơn đặt hàng.
•
Ngoài ra phòng mẫu còn cung cấp những sản phẩm mới của công ty để gửi
ra nước ngoài chào hàng.
•
Phòng mẫu có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định chất lượng của
sản phẩm đầu ra.
Phòng IT:
•
Đây là trung tâm quản lý, bảo mật dữ liệu và bảo trì hệ thống mạng, phần
mềm của công ty.
•
Với hơn sáu trăm máy, thiết bị công nghệ thông tin các loại, phòng IT có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý thông tin, đảm bảo hoạt động
sản xuất được liên tục.
3.3 Tình hình nhân sự và thống kê tay nghề
Bảng 1.1 Trình độ văn hóa và tuổi tác của nhân viên trong công ty
Số lao động
Nam
Nữ
Trình độ văn hóa – chuyên môn
Đại học
Tuổi tác
Cao
Trung
Phổ
học
SL %
thông
SL %
< 30
30 - 45
SL
%
đẳng
SL %
835
2961 304
8
607 16 1215 32 1670 44 1936 51 1442 38 4
204
307
Số lượng
SL
%
SL
%
S
Xí
nghiệ
p
Phòng
ban
Tổng
cộng:
281 55 133 26
61
12
36
7
230
4307
(Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty TNHH Esprinta VN năm 2012)
Trang 15
45
194
38
8
Bảng 1.2: Thống kê trình độ tay nghề công nhân tại công ty:
Bậc tay nghề
Số lượng công
nhân
%
Bậc 1
873
Bậc 2
1177
Bậc 3
759
Bậc 4
569
Bậc 5
266
Bậc 6
152
23%
31%
20%
15%
7%
4%
(Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty TNHH Esprinta VN năm 2012)
III. Khái quát tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
1. Tình hình kinh doanh chung
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ IV TRONG BA
NĂM 2010, 2011, 2012
Mã
Chỉ tiêu
số
Quý IV năm 2010
Quý IV năm 2011
Quý IV nă
VND
VND
104.676.736.727
132.676.036.076
-
-
104.676.736.727
132.676.036.076
107.343.8
73.632.537.744
61.768.575.562
76.274.86
31.044.198.983
70.907.460.514
31.068.98
VND
Doanh thu
01
1
bán hàng và
cung cấp
107.343.8
dịch vụ
Các khoản
03
2
giảm trừ
-
doan thu
Doanh thu
thuần về bán
10
3
hàng và cung
cấp dich vụ
( 10 = 01 –
11
4
20
5
03 )
Giá vốn bán
hàng
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Trang 16
( 20 = 10 –
11 )
Doanh thu
21
22
6
7
23
hoạt động tài
chính
Chi phí tài
chính
Trong đó:
Chi phí đi
24
8
25
9
vay
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản
lý doanh
190.856.961
43.400.285
38.457
39.904.573
10.111.960
577.194
-
-
2.791.604.750
2.476.737.818
3.664.84
21.611.233.398
14.898.913.768
31.605.93
6.792.313.223
53.565.097.253
4.740.53
257.465.530
22.158.770
6.087.60
317.657.201
256.867.483
837.896
( 60.191.671 )
( 234.708.713 )
( 5.249.71
6.732.121.552
53.330.388.540
509.177
-
nghiệp
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
30
10
doanh { 30
=20 + ( 21 –
22 ) – ( 24 +
25 ) }
Thu nhập
31
11
32
12
khác
Chi phí khác
Lợi nhuận
40
13
khác ( 40 =
31 – 32 )
Tổng lợi
nhuận kế
50
14
toán trước
thuế ( 50 =
30 + 40 )
Trang 17