Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 242 trang )
CHƯƠNG 2: TABLE VÀ RELATIONSHIP
I. Một số thuật ngữ
1. Bảng (Table):
- Bảng là cấu trúc cơ bản nhất của CSDL quan hệ. Mỗi
bảng trong một CSDL phải chứa những thông tin thích
hợp cho một đối tượng. Ví dụ: một trường học tiêu biểu
gồm có các học sinh, giáo viên và các lớp. Một ứng dụng
CSDL về trường học phải có một bảng chứa thông tin về
học sinh, một bảng về giáo viên và một bảng về lớp.
- Mỗi dòng trong bảng (hay còn gọi là bản ghi- record)
tượng trưng cho đối tượng được lưu trữ trong bảng. Ví dụ
mỗi dòng trong bảng HOCSINH biểu thị cho một học sinh.
- Mỗi cột trong bảng (hay còn gọi là trường-field) chứa một
mục dữ liệu cần quản lí về đối tượng. Ví dụ mỗi học sinh
có các mục dữ liệu càn lưu trữ là: Số báo danh, Họ tên,…
Một số thuật ngữ (tiếp)
2. Tên trường (Field name): được dùng để mô tả
mục dữ liệu cần lưu trữ. Mỗi bảng không thể có
hai tên cột trùng nhau
3. Kiểu dữ liệu (Data type): kiểu được dùng để gán
cho dữ liệu chứa trong cột
4. Thuộc tính trường (Field Property): là tập hợp các
đặc điểm được kết hợp vào mỗi trường. Ví dụ:
SBD là xâu 3 kí tự, hocbong co giá trị > 200.000,…
5. Thuộc tính bảng (Table Property): là tập hợp các
đặc điểm liên quan đến nhiều trường được kết
hợp vào bảng. Ví dụ: NGAYSINH+14<=NGAYVD
Một số thuật ngữ (tiếp)
6. Khoá chính (Primary key): Một hay nhiều trường
dùng để nhận dạng duy nhất từng dòng trong
bảng dữ liệu gọi là khoá chính. Mỗi bảng có một
khoá chính. Dữ liệu trong khoá chính phải là duy
nhất cho mỗi bản ghi. Khoá chính còn được dùng
để tạo các liên kết giữa các bảng trong một CSDL.
7. Khóa kết nối: Trong 1 CSDL thường có nhiều
bảng, các bảng này có mối liên kết với nhau. Để
xác định mối liên kết này, ta dùng khóa kết nối.
Thông thường khóa kết nối của 2 bảng là cột có
cùng tên nằm ở 2 bảng đó.