1. Trang chủ >
  2. Luật >
  3. Luật thương mại >

Một số thuật ngữ (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 242 trang )


Một số thuật ngữ (tiếp)

6. Khoá chính (Primary key): Một hay nhiều trường

dùng để nhận dạng duy nhất từng dòng trong

bảng dữ liệu gọi là khoá chính. Mỗi bảng có một

khoá chính. Dữ liệu trong khoá chính phải là duy

nhất cho mỗi bản ghi. Khoá chính còn được dùng

để tạo các liên kết giữa các bảng trong một CSDL.

7. Khóa kết nối: Trong 1 CSDL thường có nhiều

bảng, các bảng này có mối liên kết với nhau. Để

xác định mối liên kết này, ta dùng khóa kết nối.

Thông thường khóa kết nối của 2 bảng là cột có

cùng tên nằm ở 2 bảng đó.



II. Qui ước tên trường

















Tên trường dùng để mô tả dữ liệu chứa trong

trường, tên trường dài tối đa 64 ký tự và có thể

chứa các kí tự chữ cái, chữ số, khoảng trắng và

các kí tự đặc biệt khác.

Tên trường không được phép chứa dấu chấm (.),

chấm than (!), dấu huyền (`), dấu móc vuông ([])

Tên trường không được bắt đầu bằng khoảng

trắng

Tên trường không phân biệt chữ hoa, chữ

thường.

Ví dụ: Số báo danh, Họ tên, Toan, Ly,…



III. Các loại dữ liệu

1). Text: các từ hoặc số không được sử dụng trong

các phép tính. Chiều dài tối đa cho kiểu text là 255

kí tự

2). Memo: một trường mở sử dụng cho các lời ghi chú

3). Number: Các số âm hoặc dương

4). Date/Time: Ngày tháng, thời gian

5). Currency: tiền tệ

6). AutoNumber: một trường số được tự động nhập

vào

7). Yes/No: logic

8). OLE Object: một đối tượng như ảnh,...

9). Hyperlink: các địa chỉ Web



IV. Tạo bảng

1. Bước 1: Mở cửa sổ thiết kế bảng (Table Design)





Cách 1: Từ cửa sổ Database, trong mục Object chọn Tables/

Create table in Design view/Design



Tạo bảng (tiếp)

Cách 2: Từ cửa sổ Database, trong mục Object, chọn Tables/

kích biểu tượng New, cửa sổ New Table xuất hiện



Tạo bảng (tiếp)







Chọn Design view/OK

Kết thúc bước 1, ta có cửa số thiết kế bảng(Table Design)



Tạo bảng (tiếp)

2. Bước 2: Thiết kế các trường (cột ) của bảng

Trong cửa sổ như trong hình trên, chúng ta lần lượt thực

hiện các công việc sau:

 Nhập tên trường trong mục Field name:

 Đặt trỏ chuột vào dòng bất kì của cột Field name

 Gõ tên trường

 Chọn kiểu dữ liệu của trường trong mục Data Type

 Kích vào dấu mũi tên xuống, xuất hiện danh sách kiểu dữ

liệu

 Kích chọn kiểu cần dùng

 Ghi mô tả của trường trong mục Description (không bắt

buộc)



Tạo bảng (tiếp)













Nhập các thuộc tính của trường trong phần

General và phần Lookup (trình bày ở phần sau)

Nhập thuộc tính của bảng trong phần Table

Properties (trình bày trong phần sau)

Xác định khoá chính:







Đánh dấu các trường trong khoá chính

Kích hoạt biểu tượng chìa khóa hoặc chọn menu

Edit/Primary key, khi đó xuất hiện biểu tượng chìa khoá

ở phía trước của trường được chọn làm khoá chính.



Tạo bảng (tiếp)

3. Bước 3: Ghi lại cấu trúc bảng vừa tạo

 Chọn biểu tượng đĩa mềm trên thanh công cụ. Hộp thoại

Save As xuất hiện

 Nhập tên bảng trong phần Table Name/OK



V. Thuộc tính trường (Field Properties)

1. Field size: số kí tự tối đa để lưu trữ dữ liệu trong

trường.

2. Format: khuôn dạng của dữ liệu khi hiển thị

3. Decimal Places: dùng cho các trường Number và

Currency để xác định số chữ số được hiển thị và

số chữ số sau dấu thập phân

4. Input mask: Khuôn dạng của dữ liệu nhập. Đó là

xâu kí tự chứa những kí tự sau:













0: Các chữ số. Bắt buộc nhập

9: các chữ số hoặc dấu cách. Không bắt buộc nhập

#: các chữ số, dấu +, - hoặc dấu cách. Không bắt buộc

nhập

L: Chữ cái. Bắt buộc nhập



Thuộc tính trường (tiếp)

?: chữ cái. Không bắt buộc nhập

 A: Chữ cái hoặc chữ số. Bắt buộc nhập

 a: chữ cái hoặc chữ số. Không bắt buộc nhập

 &: Ký tự bất kì hoặc khoảng trống. Bắt buộc nhập

 .,:-/: các dấu phân cách dùng cho kiểu số và ngày

giờ.

 Nếu có kí tự chữ cái cố định thì chữ cái đó được

đặt trong cặp dấu “”

5. Caption:Chú thích

6. Default Value: xác định 1 giá trị cho các mục nhập

mới. Ta sẽ nhập giá trị thường được nhập nhất cho

các trường





Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (242 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×