Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 64 trang )
Đồ án tốt nghiệp
4.1.3. Đồ thị Analyzer
NRZ
Q-Factor
Min-BER
Threshold
Height
Hình 4.3: Đồ thị Analysis
SVTH: Nguyễn Thạc Hùng, lớp D08-VT5
RZ
Đồ án tốt nghiệp
4.1.4. Biểu đồ mắt
NRZ
RZ
Hình 4.4: Biểu đồ mắt
Nhìn vào biểu đồ mắt ta thấy: Hệ thống quang sử dụng điều chế RZ cho mắt rõ
và rộng hơn nên ta thấy hệ thống dùng điều chế RZ tốt hơn.
4.1.5. So sánh kết quả Analysis
NRZ
4.2.
RZ
So sánh hai dạng điều chế RZ và NRZ
Theo số liệu và biểu đồ mắt của hệ thống quan sử dụng hai loại điều chế RZ và
NRZ ta thấy: Điều chế RZ là tốt hơn NRZ trong hệ thống WDM 40Gb/s đường dài.
Độ dài truyền dẫn tối đa trong các hệ thống RZ 40Gb/s là được giới hạn ≤ 1600km bởi
tác động PMD bậc một và bậc cao hơn.
SVTH: Nguyễn Thạc Hùng, lớp D08-VT5
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đồ án được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, em đã
cố gắng tìm hiểu, tham khảo tài liệu và nghiên cứu về hệ thống thông tin quang WDM
tốc độ cao và phần mềm mô phỏng OptiSystem. Đặc biệt em đã đi vào tìm hiểu dạng
điều chế quang RZ và NRZ và đưa ra hệ thống sử dụng hai dạng điều chế này nhằm so
sánh giữa lý thuyết và thực tế của như so sánh giữa hai hệ thống sử dụng hai loại điều
chế và ta có:
NRZ là định dạng điều chế được ứng dụng chủ yếu trong các hệ thống truyền
dẫn quang ngày nay, kỹ thuật cho phát xung NRZ là khá nổi tiếng từ lý thuyết thông
tin cổ điển, nguồn thông tin phát ra một dãy bit ký hiệu nhị phân tại một tốc độ bit
R=1/TB, ở đây TB là khoảng thời gian của mỗi bit (chu kỳ bit) được biết như là khe
bit. Chu kỳ làm việc bằng tỷ lệ xung toàn phần tối đa so với ke bít và bằng 1. Độ dốc
của biên tín hiệu lớn bằng thời gian lên và xuống của xung tín hiệu và bằng 0,25. Phổ
quang hẹp do bởi sự chuyển biến giữa hai trạng thái on-off thấp hơn trong các dòng bit
NRZ. Độ rộng phổ tại mức công suất -30dB của thành phần phổ quang NRZ 40Gb/s
lên tới 60GHz.
Biên độ tín hiệu RZ giữa hai bit 1 liền kề trở về zero. Cho cùng một công suất
trung bình của xung RZ và xung NRZ, công suất đỉnh của xung RZ bằng hai lần của
xung NRZ và độ rộng xung bằng 1/2 độ rộng xung NRZ, đặc điểm chính của tín hiệu
được điều chế RZ là liên hệ với phổ quang rộng. Độ rộng phổ giữa hai biên băng đầu
tiên lên tới 80GHz. Các xung RZ chỉ chiếm một phần của khe bit, dẫn đến giá trị chu
kỳ làm việc nhỏ hơn 1.
Qua đây em đã thiết kế được bộ điều chế ngoài sử dụng hai dạng điều chế này,
và đưa ra một bài toán thiết kế một hệ thống thông tin quan như sau: (Thiết kế hệ
thống thông tin quang WDM trên phần mềm mô phỏng Optiwave, sử dụng 4 bước
sóng ở băng tần C tốc độ 40 Gb/s, khoảng cách giữa các bước sóng là 100 GHz. Có
khoảng cách truyền giữa hai điểm là (vd: 300km)). Nhờ các kiến thức đã tìm hiểu ở
trên em đã đi vào thiết kế thành công hệ thống thông tin quang như yêu cầu bài toán
đặt ra, đặc biệt bộ điều chế ngoài em sử dụng hai dạng điều chế RZ và NRZ để đi vào
so sánh hai hệ thống sự dụng hai dạng điều chế này. Và kết quả em đạt được là:
Điều chế RZ là tốt hơn NRZ trong hệ thống WDM 40Gb/s đường dài. Độ dài
truyền dẫn tối đa trong các hệ thống RZ 40Gb/s là được giới hạn ≤ 1600km bởi tác
động PMD bậc một và bậc cao hơn.
SVTH: Nguyễn Thạc Hùng, lớp D08-VT5
Đồ án tốt nghiệp
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng anh
Tiếng việt
ATM
AsynchronousTransfer Mode
Phương thức truyền dị bộ
APD
Avalanche Photo Diode
Đi ốp thác lũ
ASK
Amplitude Shift Keying
Khoá dịch biên độ
APS
Automatic Protection Switching
Chuyển mạch bảo vệ tự động
ASE
Amplified Spontaneous Emission
Phát xạ tự phát được khuếch đại
BER
Bit Error Ratio
Tỷ lệ lỗi bít
BA
Boost Amplifier
Bộ khuếch đại tăng
CW
Continuous Wave
Dispersion Compensate Fiber
Sóng quang liên tục
Dense Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh theo bước sóng
quang dày đặc
DCF
DWDM
EAM
EDFA
Sợi quang bù tán sắc
Bộ điều chế hấp thụ điện
Erbium Doped Fiber Amplifiers
FBG
Khuyếch đại quang kích thích
Erbium
Cách tử Bragg sợi quang
LD
Diod Laser
LA
Line Amplifier
Bộ khuếch đại đường
LED
Light Emitting Diode
Diod phát quang
LAN
Local Area Network
Mạng nội hạt
MZI
Mach – Zehnder Interferometer
Bộ giao thoa Mach-Zehnder
MUX
Multiplexer
Bộ ghép kênh
NRZ
non-return-to-zero
OSNR
Optical Signal to Noise Ratio
Chỉ số tín hiệu trên tạp quang
O/E
Optical/Electrical
Quang/Điện
OSC
Optical Supervision Channel
Kênh giám sát quang
OUT
Optical Transponder Unit
Bộ pháp đáp quang
ODU
Optical Demultilexing Unit
Bộ tách kênh quang
O-E-O
Optical-to-Electronic-to-Optical
Chuyển đổi Quang-Điện-Quang
PDH
Plesiochrounous Digital
Hierachy
Phân cấp số cận đồng bộ
PA
Pre-Amplifier
Bộ tiền khuếch đại
PloSK
Polarization Shift Keying
Khoá dịch phân cực
PSK
Phase Shift Keying
Khoá dịch pha
SVTH: Nguyễn Thạc Hùng, lớp D08-VT5
Đồ án tốt nghiệp
RA
Raman Amplifier
Khuếch đại Ramam
RZ
Returm-to-zero
SOA
Semiconductor Optical Amplifier
Khuyếch đại quang bán dẫn
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh theo thời gian
WDM
Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước
sóng
CHÚ THÍCH HÌNH VẼ
Thứ tự
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ khối chức năng
3
Hình 1.2(a)
Hệ thống WDM đơn hướng
4
Hình 1.2(b)
Hệ thống WDM hai song hướng
4
Hình 1.3
Cấu tạo coupler FBT 2 x 2
6
SVTH: Nguyễn Thạc Hùng, lớp D08-VT5