1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Địa lý >

- Lm bi tp TH 49 - Hc thuc bi c.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.81 KB, 134 trang )


Trng THCS Triu Trch



1

5



1



10'



Giỏo ỏn a lý 7



Ngày soạn: / / 20

Ngy dy:

/ / 20

Ti t 56: dÂN CƯ Và KINH Tế châu đại dơng

A.Mục tiêu bài học:

Sau bài học, học sinh cần nm c:

-Đặc điểm dân c châu Đại dơng.

-Đặc điểm kinh tế châu đại dơng.

B. Phơng pháp:

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận nhóm.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Bn mật độ dân số thế giới

- Lợc đồ kinh tế ô xtrâylia, Niuđilen.

-Một số hình ảnh dân c, chủng tộc, hoạt động kinh tế của châu Đại dơng.

D.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định tổ chức

II.Kiểm tra bài củ:

1.ặc điểm tự nhiên của châu đại dơng?

2. Vì sao trên đại lục ô xtrâylia có nhiều loài sinh vật độc đáo?

III.Bài mới:

1.Đặt vấn đề:

Ngời ô xtrâylia luôn tự hào rằng đất nớc họ là một quốc gia đa văn hoá.Tại sao

Ôxtrâylia nói riêng và châu Đại dơng nói chung lại có đặc điểm nh vậy, dân c,

kinh tế của họ còn có những đặc điểm gì khác.Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn

đề này trong bài học hôm nay.

2.Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh.

a.Hoạt động 1: Nhóm.

Quan sát BĐ MĐ DS Thế giới và bảng

số liệu trang 147 ,em hãy:

- Nhận xét về mật độ dân số của châu

Đại dơng?

? Căn cứ bảng số liệu tr147 và nội dung

SGk, em có nhận xét gì về tỉ lệ dân

thành thị và thành phần dân c châu Đại

dơng?



Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Nội dung chính

1. Dân c:

-Dân số ít: 31 triệu ngời.

-MDDS thấp nhất Thế giới, TB: 3,6

ngời/ km2.

-Phân bố dân c không đồng đều:

+Nơi đông:Phía đông và ĐN

ôxtrâylia, Băc Niu Dilen, Papua Niu

Ghi nê.

+Nơi tha: Trung tâm Ô xtrâylia, các

đảo...

-Tỉ lệ dân thành thị cao đạt 69%

( 2001)

-Thành phần dân c gồm:

+ Ngời bản địa: 20%

+Ngời nhập c:80%.



Trng THCS Triu Trch

20' b. Hot ng 2: Cả lớp.

Dựa vào bảng thống kê tr 148, em hãy

nhận xét trình độ phát triển kinh tế của

một số quốc gia ở châu Đại dơng?

?Dựa vào H49.3 em hãy nêu các ngành

kinh tế phát triển nhất của các nhóm nớc

trên?



5



2



Giỏo ỏn a lý 7

2. Kinh tế:

a.Trình độ phát triển kinh tế không

đều:

b. Các ngành quan trọng:

* ở ô xtrâylia và Niu đi len:

- Nông nghiệp:

trồng lúa mì, chăn nuôi bò, cừu...

-CN: khai khoáng, chế tạo máy, dệt ,

chế biến thực phẩm.

*ở các quốc đảo:

Nông nghiệp: Trồng dừa, ca cao, cà

phê, chuối...

-CN: Chế biến Thực phẩm, khai

khoáng,...

-Khai thác hải sản, gỗ..



IV. Cũng cố

1Nêu đặc điểm dân c châu đạidơng.

2. Các đặc điểm kinh tế sau thuộc nhóm A hay B.

(A: Ô xtrâylia, Niu đi len B: Các quốc đảo)

Đặc điểm kinh tế thuộc nhóm nớc ang phỏt trin

1.Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, SP từ sữa..

2.Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.

3.Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng.

4. các ngành Cn phát triển là ngành khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện

tử, chế biến TP

5. Trong Cn ngành chế biến TP là ngành quan trọng nhất.

V. Dn dũ - hng dn hc sinh hc nh

- Lm bi tp TH 49 - Hc thuc bi c.

- Chun b bi mi.

VI. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: / / 20

Ngy dy:

/ / 20

Ti t 57: thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của

ôxtrâylia

A.Mục tiêu bài học:

Sau bài học, học sinh cần nm c:

-Đặc điểm địa hình lục địa Ôxtrâylia .

-Sự phân bố ma và hoang mạc trên lục địa Ôxtrâylia và giải thích đợc sự phân bố

Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Trng THCS Triu Trch

Giỏo ỏn a lý 7

đó.

-Đặc điểm diễn biến nhiệt độ và lợng ma của một số địa danh tiêu biểu trên lục

địa Ôxtrâylia .

B.Phơng pháp:

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận nhóm.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-Các hình 50.1, 50.2, 50.3.

-Bản đồ tự nhiên châu Đại dơng hoặc hình 48.1-SGk.

D.Tiến trình lên lớp:

I. ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài củ: Không.

III. Bài mới:

1.Đặt vấn đề: (2')

Đại lục ôxtrâylia có diệntích khoảng 7620 km, chiếm tới 89,6% tổng diện tích

của toàn châu Đại dơng( 8.508.000 km), việc tìm hiểu về lục địa này là rất quan

trọng. Bởi vậy, hôm nay , chúng ta thực hiện bài thực hành này với nội dung viết

báo cáo về đặc điểm tự nhiên của ôxtrâylia.

2.Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung chính

sinh.

10 a.Hoạt động 1: cả lớp.

1. Bài tập 1:

'

-Gv yêu cầu HS tìm hiểu và yêu -Có thể chia địa hình ôxtrâylia ra làm 4 khu

vực.

cầu của bài thực hành.

+ Cao nguyên Tây ôxtrâylia độ cao TB: 700800 m.

+ Đồng bằng Trung tâm có độ cao TB: 200m.

Có nhiều hồ và sônglớn chảy qua( Sông Đăc

linh, Hồ Âyrơ8884 km2, sâu - 16 m.)

+ Dãy Đông ôxtrâylia( Trờng Sơn úc) chạy

dọc ven biển, độ cao TB 100m.

+ Dãi đồng bằng nhỏ hẹp ven TBD, độ cao Tb

50-100m.

2. Bài tập 2:

1. Các loại gió và hớng gió thổi đến lục địa

ôxtrâylia:

a. Gió tín phong Đông Nam tác động nhiều ở

20

phía Đông lục địa ôxtrâylia.

'

b. Gió mùa:

b. Hot ng 2: nhóm.

+ Hớng Tây Bắc thổi vào lục địa ôxtrâylia.

Các nhóm thảo luận.

c. Gió tây ôn đới : Hớng tây ảnh hởng ở phần

Nam ( Nhất là TN) lục địa Ôxtrâylia.

Các nhóm trình bày kết quả, các 2. Sự phân bố ma trên lục địa ôxtrâylia.

a. Lợng ma ít, do có đờng chí tuyến Nam chạy

nhóm khác bổ sung.

qua gần giữa, quanh năm chịu ảnh hởng của

Gv chuẩn xác kiến thức.

khối khí chí tuyến nóng khô.

b. Càng vào trung tâm lục địa lợng ma càng

giảm.

c. ven biển phía Bắc ma nhiều hơn ở phía Nam

do phía Bắc gần XĐ hơn.

3.Sự phân bố hoang mạc trên lục địa

ôxtrâylia.

- Hoang mạc chiếm phần lớn diện tích lục địa

ôxtrâylia. Thờng phân bố ở sơn nguyên Tây

Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Trng THCS Triu Trch



5



2



Giỏo ỏn a lý 7

ôxtrâylia và đồng bằng trung tânm nơi có khí

hậu chí tuyến ma ít. Các hoang mạc Ta na mi,

Víchtoria lớn, sa mạc Gíp sơn.



IV. Cũng cố:



1.Hãy điền vào các khu vự địa hình lên lát cắt địa hình lục địa ôxtrâylia dọc theo

vĩ tuyến 300N.

2.Các yếu tố vị trí , địa hình, dòng biển có ảnh hởng gì đến khí hậu, đặc biệt là sự

phân bố ma của lục địa ôxtrâylia?

V. Dn dũ - hng dn hc sinh hc nh:

- Lm bi tp TH 50. - Hc thuc bi c.

- Chun b bi mi.

VI. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn:

Ngy dy:

Chơng X: Châu Âu

Tit 58: thiên nhiên châu âu



/ / 20

/ / 20



A.Mục tiêu bài học:

Sau bài học, học sinh cần nm c:

-Châu Âu có vị trí chủ yếu nằm trong đới ôn hoà có nhiều bán đảo.

-Các đặc điểm cính về địa hình, khí hặu, sông ngòi, thực vật của châu Âu

B.Phơng pháp:

- Đàm thoại gợi mở

1 -Thảo luận nhóm.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-Lợc đồ tự nhiên chău Âu

2 -Lợc đồ khí hậu châu Âu

D.Tiến trình lên lớp:

I. ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài củ: Không.

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

Chúng ta đã biết châu Âu là một bộ phận của đại lục á-âu. Nhng bài học về châu

Âu hứa hẹn cho chúng ta nhiều hiểu biết sâu sắc về châu lục này, bởi trong số năm

châu lục trên thế giới thì châu Âu là châu lục đợc con ngời tìm hiểu kĩ lỡng nhất.

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi và thực vật

của châu Âu.

2.Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh.

10 a.Hoạt động 1: Nhóm

Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Nội dung chính

1.Vị trí-địa hình:



Trng THCS Triu Trch

'

- GV chỉ trên bản đồ ranh giới, phạm vi của

châu Âu và nêu câu hỏi cho các nhóm thảo

luận.

- Châu Âu nằm trong khoảng vĩ độ nào?

- Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dơngb nào?

- Bờ biển châu Âu có độ cắt xẻ nh thế nào?

* Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

nghiên cứu của nhóm mình, các nhóm khác

nhận xét bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức:

CH: Em hãy xác định trên lợc đồ tự nhiên

châu Âu:

- Các biển Đại Tây Dơng, Măng Sơ, Biển

Bắc, Biển Ban Tích, Biển Đen, Biển Trắng...

- Các bán đảo XCanđinava, I bêrích, Italia,

Ban Căng

CH: Dựa vào lợc đồ tự nhiên châu Âu, em

hãy cho biết châu Âu có dạng địa hình chủ

yếu nào? phân bố ở đâu?

CH: Em hãy xác định trên lợc đồ tự nhiên

châu Âu các đồng bằng lớn và các dãy núi

chính ở châu Âu.

b, Hoạt động 2: Cá nhân/cặp

? Quan sát hình 51.1 em hãy cho biết châu

Âu có các kiểu khí hậu nào?

20 ? Tại sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn

'

đới (Do vĩ độ)

GV nêu câu hỏi cho HS khai thác hình 51.2

? Quan sát đờng đẳng nhiệt T1, em hãy

nhận xét sự thay đổi nhiệt độ châu Âu vào

tháng 1 theo chiều từ Tây đến Đông, giải

thích tại sao cành đi về phía Đông 1 0 càng

thấp dần?

? Dựa vào hình 51 và 51.2 hãy giải thích vì

sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp ma

nhiều và ôn hoà?

? Sự phân hoá nhiệt độ của châu Âu vào

mùa Đông theo chiều Bắc-Nam nh thế nào?

? Quan sát lợc đồ TN châu Âu, em có nhận

xét gì về mật độ sông ngòi châu Âu? Theo

em thuỷ chế sông ngòi châu Âu và tại sao

có thuỷ chế nh vậy?

? Hãy xác định trên lợc đồ tự nhiên châu

Âu các sông lớn, quan trọng của châu Âu.

- HS lên bảng chỉ sông Đanúp, Rai Nơ, Von

Ga.

? Từ vị trí khí hậu châu Âu, em hãy cho

biết châu Âu có các kiểu thực vật nào?

5 IV. Cũng cố:

-GV hệ thống nội dung bài học.

2 V. Dn dũ - hng dn hc sinh hc nh

- Lm bi tp TH 58 - Tập BĐ

- Chun b bi mi.

Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Giỏo ỏn a lý 7

a,Vị trí-diện tích-bờ biển

- Là một bộ phận của á -Âu, có diện

tích trên 10 triệu km2

- Vĩ độ từ 36 0B-71 0B

- Có 3 mặt giáp biển, đại dơng, Tây

giáp ĐTD, Nam giáp ĐTH, Bắc giáp

BBD.

- Bờ biển dài 43.000 km bị cắt xẻ

tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển...

b. Địa hình:

Có 3 dạng địa hình chính:

- Đồng bằng kéo dài từ T đến Đ,

chiếm 2/3 diện tích

- Núi già: ở phía Bắc và trung tâm,

nhiều đỉnh thấp tròn, sờn thoải.

- Núi trẻ: ở phía Nam nhiều đỉnh

cao, nhọn, và các thung lũng sâu.



2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật:

a, Có 4 kiểu khí hậu

- Ôn đới hải dơng: ven biển phía Tây

- Ôn đới lục địa: Đông và Đông

Nam ( chiếm phần lớn DT )

- Hàn đới: phía Bắc và Cực

- ĐTH: phía Nam ( ven biển ĐTH )

b. Sông ngòi:

- Mật độ sông ngòi dày đặc

- Lợng nớc đồi dào do nguồn cung

cấp nớc phong phú

- Các sông chảy về phía Bắc có thời

gian đóng băng về mùa Đông.

c. Thực vật:

- Thực vật thay đổi từ B đến N từ Đ

đến T do nhiệt độ và lợng ma thay

đổi.

- Các kiểu chính:

+ Rừng lá rộng: Tây Âu

+ Rừng lá kim: Sâu trong nội địa

+ Thảo nguyên: Đông Nam

+ Rừng lá cứng: ven ĐTH



Trng THCS Triu Trch

VI. Rút kinh nghiệm:



Giỏo ỏn a lý 7



Ngày soạn: / / 20

Ngy dy:

/ / 20

Ti t 59: thiên nhiên châu âu(Tip theo)

A. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, học sinh cần nm c:

- Châu Âu môi trờng tự nhiên nào, phân bố ở đâu.

- Đặc điiểm chính của MTTN châu Âu

- Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu, lợc đồ phân bố khí hậu qua đó nắm đợc

dặc điểm các MTTN

B. Phơng pháp:

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận nhóm.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Lợc đồ tự nhiên châu Âu

- Lợc đồ khí hậu châu Âu

- Lợc đồ các MTTN châu Âu

- Một số hình ảnh về các MTTN của châu Âu.

D.Tiến trình lên lớp:

I. ổn định tổ chức:

II.Kiểm tra 15

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2')

Mặc dù vị trí châu Âu chủ yếu nằm trong vòng đai khí hậu ôn đới là chủ yếu ngự

trị trên châu lục này, song thiên nhiên châu Âu cũng phân hoá đa dạng. Trong bài

học này chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này qua việc tìm hiểu 4 môi trờng tự

nhiên của châu Âu.

2.Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh.

10 a.Hoạt động 1:

'

- GV chia học sinh thành 4 nhóm mỗi nhóm

nghiên cứu một kiểu MT theo thứ tự:

+ Đọc biểu đồ khí hậu tiêu biểu của MTTN

đó với diễn biến ma và nhiệt độ trong năm

nh thế nào?

+ Các đặc điểm khái quát của MTTN châu

Âu về phạm vi phân bố, khí hậu, sông ngoi,

thực vật.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả GV chuẩn xác kiến thức.

Môi trờng

Phân bố



Khí hậu



Nội dung chính

3. Các môi trờng tự nhiên:



Ôn đới HD

Ôn đới LĐ

ĐTH

Ven biển phía

Trung và Đông Nam Âu, Ven

Tây (Anh Pháp) Âu, phía Nam

Địa Trung Hải

dãy

Xcăngdinavi

Hè mát, Đông - Mùa Đông Hè: nóng khô,



Giỏo viờn: Trn Th Hi Nhi



Núi cao

Trên các khu

vực núi cao (An

pơ)

Thay



đổi



từ



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×