Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.8 KB, 30 trang )
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
chữ O , Ô , Ơ đã học .
-Giảng quy trình viết nét móc ngược phải .
-Giáo viên viết mẫu và giảng quy trình .
-Yêu cầu học sinh viết chữ trong không trung và
-Học sinh viết theo hướng dẫn của
viết vào bảng con .
giáo viên .
-Giáo viên nhận xét , sửa lỗi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng ..
-Yêu cầu học sinh đọc cụnm từ ứng dụng .
-Em hiểu thế nào là “Ao liền ruộng cả” ?
-Học sinh đọc .
-Học sinh trả lời .
*Nói về sự giầu có ở nông thôn , nhà có nhiều ao ,
nhiều ruộng .
-Cụm từ “Ao liền ruộng cả”û có mấy chữ ?
*Có 4 chữ gồm : , liền , ruộng , cả .
-Những chữ nào có cùng độ cao với chữ
và cao mấy -Học sinh trả lời để cùng tìm hiểu bài .
li ?
*Có chữ L, G cao 2,5 li .
-Các chữ còn lại cao mấy li ?
*Các chữ còn lại cao 1 li .
-Hãy nêu vò trí các dấu thanh có cụm từ .
*Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu hỏi đặt trên a .
-Học sinh viết .
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
*Bằng con chữ o.
-Học sinh viết .
-Yêu cầu học sinh viết chữ , Ao vào bảng con
-Giáo viên nhận xét sửa sai .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở .
-Yêu cầu học sinh lần lượt viết vào vở .
-Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm viết , tư
thế viết .
-Thu và chấm 1 số bài .
3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Về viết bài ở nhà .
Tự nhiên – xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu
• Học sinh biết được 1 số loài vật sống dưới nước , kể được tên chúng và nêu được 1 số lợi
ích .
• Học sinh biết được 1 số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt .
• Học sinh rèn kỹ năng quan sát và nhận xét mô tả .
• Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu qúy những con vật sống
dưới nước .
II.Đồ dùng dạy và học
• Tranh ảnh một số loài vật sống dưới nước như sach giáo khoa trang 60 - 61.
gv :Cao Văn Hạnh
7
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
•
•
Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi
tên các con vật ( Sống ở nước mặn và ngọt ), có gắn dây để có thể móc vào cần câu
được
2 cần câu tự do .
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
gv :Cao Văn Hạnh
Hoạt động của học sinh
8
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
1.Kiểm tra bài cũ
H Nêu tên 1 số con vật sống trên cạn ?
H Nêu lợi ích 1 số con vật sống ở trên cạn ?
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
2.Bài mới :GTB
Khởi động :
-gọi học sinh hát bài hát : Con cá vàng .
-Trong bài hát con cá vàng sống ở đâu ?
-Giáo viên chuyển ý sang các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 1 : Nhận biết các con vật sống dưới nước .
-Chia lớp thành 4 nhóm , hai bàn quay mặt vào nhau .
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60 , 61 và
cho biết :
H Tên các con vật trong tranh ?
H Chúng sống ở đâu .
H Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con
vật sống ở trang 61 như thế nào ?
-Gọi 1 nhóm lên trình bày .
èKết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống trong nước
mặn ( sống ở biển ) , sống cả ở nước ngọt (sống ở ao , hồ
, sông , … )
Hoạt động 2 : Thi hiểu biết hơn .
Vòng 1 :
-Chia lớp thành 2 đội : Mặn , ngọt .
-Tổ chức cho học sinh thi bằng cách : Lần lượt mỗi bên
lên kể tên 1 con vật / mỗi lần . Đội thắng là đội kể được
nhiều tên nhất .
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng
-Tổng hợp kết qủa vòng 1 .
Vòng 2 :
Giáo viên hỏi về đời sống của từng con vật : Con này
sống ở đâu ? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được
quyền trả lời , không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời
cho đội kia . Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã
kể được .
-Giáo viên nhận xét tuyên bố kết qủa đội thắng .
Hoạt động 3 : Người đi câu giỏi nhất .
-Treo lên bảng hình các con vật sống dưới nước .
-Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội câu cá .
-Giáo viên hô : Nước ngọt ( nước mặn ) thì học sinh phải
câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt ( nước
mặn ). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của
gv :Cao Văn Hạnh
9
-2 em : K B Roanh, K Sửu .
-1 học sinh hát .
-Học sinh trả lời .
-Học sinh về nhóm .
-Cả nhón quan sát và thảo luận ,
trả lời câu hỏi của giáo viên .
-1 nhóm trình bày : cử báo cáo
viên lên bảng ghi tên các con vật
dưới các tranh giáo viên treo trên
bảng , sau đó nêu nơi sống của
những con vật này (nước mặn và
nước ngọt )
-Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét .
-Học sinh nghe , một số em nhắc
lại .
-Học sinh cả lớp chia thành 2 đội
cùng chơi cùng tham dự chơi .
-Các đội chú ý nghe giáo viên hỏi
để trả lời .
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
mình .
-Lắng nghe giáo viên phổ biến
-Sau 3 phút đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố luật chơi , cách chơi .
đội đó thắng cuộc .
-Học sinh chơi trò chơi ; các học
Hoạt động 4 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật .
sinh khác theo dõi và hô động viên
-Các con vật sống dưới nước có lợi ích gì ?
bạn đội mình câu , nhận xét con
*Làm thức ăn , nuôi làm cảnh , làm thuốc ( cá ngựa ) cứu vật câu được là đúng hay sai .
người ( cá voi , cá heo )
-Có nhiều loài vật có ích nhưng cũng có những loài vật
có thể gây ra nguy hiểm cho con người . Hãy kể tên một
số loài vật này .
-Học sinh trả lời .
*Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , …
-Có cần phải bảo vệ các con vật này không ?
*Phảibảo vệtất cả các loài vật .
-Chia lớp về các nhóm : Thảo luận về các việc làm để
-Học sinh về 4 nhóm của mình như
bảo vệ các loài vật dưới nước :
hoạt động 1 . cùng thảo luận về v
+Vật nuôi .
ấn đề giáo viên đưa ra.
+Vật sống trong tự nhiên .
-Đại diện các nhóm trình bày , Sau
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày .
đó các nhóm khác trình bày bổ
èKết luận : Bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường sung .
là cách bảo vệ con vật dưới nước , ngoài ra với cá cảnh
-Họx sinh nêu lại các việc làm để
chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá
bảo vệ các con vật dưới nước .
mới sống khỏe mạnh được .
3.Củng cố , dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về học bài và chuẩn bò bài sau .
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
Giúp học sinh ;
• Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vò .
• Đọc , viết thành thạo các số có 3 chữ số .
• Giáo dục HS làm bài cẩn thận ,chính xác .
II Chuẩn bò
• Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vò như ở tiết 132.
• Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi trăm , chục , đơn vò , đọc số , viết số như sách giáo khoa .
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 em : Linh, Long, Phước.
-Gọi học sinh lên bảng :
-Lớp làm vào vở nháp .
+Viết các số từ 111 đến 200 .
+So sánh các số 118 và 120 , 120 và 120 , 146 và 156
.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
gv :Cao Văn Hạnh
10
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 3 chữ số .
-Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200
và hỏi : Có mấy trăm ?
*Có 200.
-Gắn tiếp 4 hình chữ nghật biểu diễn 40 và hỏi : Có
mấy chục ?
*Có 4 chục .
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểi diễn 3 đơn vò và hỏi :
Có mấy đơn vò ?
*Có 3 đơn vò .
-Hãy viết số gồm 2 trăm , 4 chục và 3 đơn vò . *Viết :
243.
-Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết được .
*Hai trăm bốn mươi ba .
-243 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vò ?
*Gồm 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vò .
-Tiến hành tương tự để học sinh đọc viết và nắm
được cấu tạo của các số : 235, 310 , 240 , 411 , 205 ,
252.
Giáo viên đọc số , yêu cầu học sinh lấy các hình ,
biểu diễn tương ứng với số được giáo viên đọc .
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập , sau đó
yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .
Bài 2 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng
với số .
-Hướng dẫn các em cần nhìn số , đọc số theo đúng
hướng dẫn về cách đọc , sau đó tìm cách đọc đúng
trong các cách đọc được liệt kê.
*Nói số và cách đọc :315 – d , 311 – c , 322 – g , 521
– e , 450 – b , 405 – a .
-Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2 .
3.Củng cố , dặn dò
-Tổ chức cho học sinh thi đọc và viết số có 3 chữ số .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà ôn luyện cấu tạo số , cách đọc số và
cách viết số có 3 chữ số .
THỂ DỤC
gv :Cao Văn Hạnh
11
-Học sinh quan sát suy nghó , một số
em trả lời .
-1 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết
vào bảng con .
-Một số học sinh đọc cá nhân , sau đó
cả lớp đọc đồng thanh .
-Một số học sinh trả lời .
-Làm bài , kiểm tra bài làm của bạn
theo yêu cầu của giáo viên .
]
-1 em đọc yêu cầu .
-Làm vào vở bài tập .
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
BÀI 57 : TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ” VÀ “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC ” .
I. MỤC TIÊU :
-Làm quen với trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia
vàp trò chơi .
_n trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ . yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
tương đó chủ động .
II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâïp luyện
- Chuẩn bò dụng cụ cho trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức “ 2-4 quả bóng .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung
Đ.lượng Phương pháp tổ chức
Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 1-2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp,
dung học tập của tiết học
các tổ trưởng điểm số báo
Mở
-Khởi động các khớp cổ chân ,
cáo.
đầu
hối, hông .
1-2 phút
-Giậm chân tạy chỗ đếm theo
nhòp
-Chạy trên nhẹ nhàng sân trường 1-2phút
90-100m sau đó đi thường vung
tay và hít thở sâu .
-n một số động tác của bài thể
dục phát triển chung .
1lần
/
Cán sự điều khiển lớp thực hiện .
-Chơi trò chơi :” Con cóc là cậu 2*8nhòp
ông trới “
Học sinh tìm hiểu về lợi ích tác
Giáo viên nêu tên trò chơi và cách 8-10phút
dụng và động tác nhảy của con
Cơ
thức chơi .
cóc .
bản
Làm mẫu cho học sinh quan
Thực hiện đồng loạt theo hàng
xát .Một học sinh lên thực hiện lại
ngang .
.
Mỗi học sinh thực hiện 3-5 lần
mỗi đợt nhảy 2-3 lần xen kẽ mỗi
đợt có nghỉ ngơi .
Giáo viên cho các tổ thực hiện
-Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức “ 8-10phút
theo các khu vực đã quy đònh tập
Giáo viên nêu lại tên trò chơi cách
luyện sau đó để thi giữa các tổ
thức chơi .
với nhau .
Cho các tổ thi với nhau theo hàng
ngang .
2 phút
Nhắc nhở học sinh bảo đảm an
&
toàn và giữ trật tự .
Kết
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát . 2 Phút
thúc
-Nhảy thả lỏng , cúi thả lỏng .
1 phút.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống
lại tiết học.
1phút
gv :Cao Văn Hạnh
12
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Giao bài tầp về nhà .
Soạn : Ngày 3 tháng 4 năm 2007 .
Dạy : Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2007.
Chính tả ( tập chép )
NHỮNG QỦA ĐÀO
I.Mục đích yêu cầu :
• Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Những qủa đào”
• Làm đúng các bài tập chính tả , phân biệt s/x in / inh .
• Giáo dục HS viết nắn nót , đẹp .
II.Đồ dùng dạy và học
• Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu học sinh viết các từ sau : Sắn , xà cừ ,
-3 em Huệ, Hưng, Ngọc.
súng , xâu kim , kín kẽ , minh bạch , tính tình , Hà
-Lớp viết vào giấy nháp.
Nội , Hải Phòng , Sa Pa , Tây Bắc , ….
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chính tả .
-Gọi 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn .
-3 học sinh lần lượt đọc bài.
-Người ông chia qùa cho các cháu ?
-Học sinh trả lời .
*Người ông chia cho mỗi cháu 1 qủa đào .
-Ba người cháu đã làm gì với qủa đào mà ông cho?
*Xuân ăn đào xong , đem hạt trồng . Vân ăn xong
vẫn còn thèm .Còn Việt thì không ăn mà mang đào
cho cậu bạn bò ốm .
-Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ?
*Ông bảo : Xuân thích làm vườn , Vân bé dại , còn
Việt là người nhân hậu .
-Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn .
-Học sinh nêu .
*Khi trình bày 1 đoạn văn , chữ đầu đoạn ta phải viết
hoa và lùi vào 1 ô vuông . Các chữ đầu câu viết hoa . -Học sinh tìm và đọc .
Cuối câu viết dấu chấm câu .
-Ngoài các chữ đầu câu , trong bài chính tả này có
những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ?
-Viết các từ khó dễ lẫn .
-Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng
-Nhìn bảng chép .
con . Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
Giáo viên đọc bài , dừng lại phân tích các chữ khó
-Soát lỗi , sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi
cho học sinh soát lỗi .
ra lề vở .
Thu và chấm 1 số bài . Số còn lại để chấm sau .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 a
gv :Cao Văn Hạnh
13
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
-Gọi học sinh đọc đề bài sau đó gọi học sinh lên bảng -2 em lên bảng làm bài , dưới lớp làm
làm bài , yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập .
vào vở bài tập.
-Nhận xét bài làm và cho điểm học sinh .
Bài 2b
Tiến hành tương tự như với phần a .
3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà
viết lại cho đúng bài .
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
Giúp học sinh :
• Biết so sánh các số có 3 chữ số .
• Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000 .
• Giáo dục HS làm bài cẩn thận , chính xác .
II.Đồ dùng dạy và học .
• Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vò như ở tiết 132.
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh lên bảng viết các số có 3 chữ số và đọc -3 em :Huyền, Huệ, Ka Nim.
các số này : 221, 222, 223 , 224, 225, 226, 227, 228 ,
-Dưới lớp viết vào bảng con.
229, 230, ……
-Nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ
số .
a.So sánh 234 và 235
-Một số em trả lời.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 23 4 và hỏi : Có bao
nhiêu hình vuông nhỏ ?
*Có 234 hình vuông .
-Một vài em lên bảng viết số 234 vào
-Gọi 1 vài em lên viết 234 vào hình biểu diễn số đó . dưới hình biểu diễn số này .
-Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như -Học sinh trả lời và lên bảng viết .
phần bài học và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông ?
-234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít
hình vuông hơn , bên nào nhiều hình vuông hơn?
*234 hình vuông < 235 hình vuông .
235 hình vuông > 234 hình vuông .
-234 và 235 số nào bé hơn số nào lớn hơn ?
*234< 235 ; 235> 234 .
b.So sánh 194 và 139
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông tương tự
-Học sinh suy nghó và trả lời
như so sánh 234 và 235 hình vuông .
gv :Cao Văn Hạnh
14
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
*194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông , 139 hình
vuông ít hơn 194 hình vuông .
-Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các
chữ số cùng hàng .
*Hàng trăm cùng bằng 1 , hàng chục 9>3 nên 194 >
139 hay 139 < 194.
c.So sánh 199 và 215 .
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông
*215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông , 199 hình
vuông ít hơn 215 hình vuông .
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 với 215 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng .
*Hàng trăm 2>1 nên 215 > 199 hay 199< 215 .
d.Rút ra kết luận
-Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so
sánh từ hàng nào ?
*Bắt đầu so sánh từ hàng trăm .
-Số có hàng trăm lớn hơn như thế nào so với số kia ?
*Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn .
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không?
*Không cần so sánh .
-Khi nào ta so sánh đến hàng chục ?
*Khi hàng trăm các số cần so sánh bằng nhau .
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì
số có hàng chục lớn hơn thì sẽ như thế nào so với số
kia ?
*Số có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì
ta phải làm gì ?
*Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vò .
-Khi hàng trăm hàng chục bằng nhau , số có hàng đơn
vò lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
*Số có hàng đơn vò lớn hơn thì lớn hơn
-Tổng kết rút ra kết luận cho học sinh đọc thuộc lòng
kết luận này .
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập , sau đó
yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .
-Yêu cầu 1 vài học sinh giải thích về kết qủa so sánh .
Ví dụ : 127>121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng chục
gv :Cao Văn Hạnh
15
-Học sinh suy nghó và trả lời
-Học sinh suy nghó và trả lời
-Học sinh học thuộc lòng .
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo
yêu cầu của giáo viên .
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
cùng là 2 , nhưng hàng đơn vò 7 > 1.
-Học sinh giải quyết.
-Nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 2 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta phải làn gì ?
*Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó .
-Để tìm số lớn nhất ta phải làm gì ?
*Phải so sánh các số với nhau .
-Học sinh trả lời .
-Viết lên bảng các số 395 , 695 , 375 và yêu cầu học
sinh so sánh các số với nhau , sau đó tìm số lớn nhất .
*695 lớn nhât vì có hàng trăm lớn nhất .
-Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại .
-Nhận xét cho điểm học sinh .
-Học sinh tự làm .
3.Củng cố , dặn dò
-Tổ chức cho học sinh thi so sánh các số có 3 chữ số .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện cách so sánh các số có
3 chữ số .
Kể chuyện
NHỮNG QỦA ĐÀO
I.Mục đích yêu cầu :HS
• Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc cụm từ theo mẫu .
• Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên biết kết hợp lời kể
với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt cho phù hợp .
• Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai .
• Giáo dục HS biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II.Đồ dùng dạy và học .
• Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện .
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ .
-Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện kho -3 em : Ngân, Ka Nhuy, Ka Lam
báu .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung mỗi đoạn của câu
chuyện .
-Một học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 .
-Học sinh trả lời .
-Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ?
*Đoạn 1 : chia đào .
-Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu
được nội dung của đoạn 1 ?
*Qùa của ông .
-Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
gv :Cao Văn Hạnh
16
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
*Chuyện của Xuân .
-Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
-Một số học sinh nối tiếp trả lời .
*Xuân làm gì với qủa đào ông cho ./ Suy nghó và việc
làm của Xuân ./ Người trồng vườn tương lai./…
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
*Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ . / Sự ngây
thơ của bé Vân ./ Chuyện của Vân . / …
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
*Tấm lòng nhân hậu của Việt ./ Qủa đào của Việt ở
đâu ? / Vì sao Việt không ăn đào ? /Chuyện của việt ./
Việt đã làm gì với qủa đào ?/ …
-Nhận xét phần trả lời của học sinh .
*Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn
Kể trong nhóm .
-Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
phụ
-Chia nhóm , yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi
ý .
-Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể
Kể trước lớp.
các học sinh khác theo dõi , lắng
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .
nghe , nhận xét bổ sung cho bạn .
-Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng .
-Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn .
-Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung khi bạn kể.
-8 học sinh tham gia kể chuyện .
-Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt .
-Nhận xét các tiêu chí đã nêu ở tuần 1
-Khi học sinh lúng túng , giáo viên đặt câu hỏi gợi ý
cho học sinh .
-Học sinh tập kể lại toàn bộ câu
c.Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
chuyện trong nhóm .
-Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ . Mỗi
nhóm có 5 học sinh , yêu cầu các nhóm kể theo hình
thức phân vai : Người dẫn chuyện, người ông , Xuân ,
Vân , Việt .
-Các nhóm thi kể theo hình thức phân
-Tổ chức các nhóm thi kể .
vai .
-Nhận xét tuyên dương các nhóm kể tốt .
3.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau .
Soạn : Ngày 4 tháng 4 năm 2007
Dạy : Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I.Mục đích yêu cầu :
1.Đọc :HS
• Đọc trơn được cả bài .
gv :Cao Văn Hạnh
17