Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.36 MB, 97 trang )
2.1.2. Dữ liệu trong máy tính
Có 2 loại dữ liệu trong máy tính:
Dữ liệu cơ bản
Dữ liệu có cấu trúc
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
7
a. Dữ liệu cơ bản
Dữ liệu số nguyên:
Số nguyên không dấu: Biểu diễn theo mã nhị phân
thông thường.
Số nguyên có dấu: Biểu diễn dưới dạng mã bù hai.
Dữ liệu số thực: Được biểu diễn bằng số dấu chấm động.
Dữ liệu ký tự: Được biểu diễn bằng mã ký tự dựa trên các bộ mã ký tự.
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
8
b. Dữ liệu có cấu trúc
Là tập hợp các loại dữ liệu cơ bản được cấu thành theo một cách nào đó.
Ví dụ: kiểu dữ liệu mảng, xâu ký tự, tập hợp, bản ghi,…
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
9
2.1.3. Đơn vị đo thông tin
Bit (BInary digiT): Là đơn vị thông tin nhỏ nhất, nhận 1 trong 2 giá trị nhị phân là 0
hoặc 1
Byte: Chuỗi 8 bit
10
1KB = 2 Byte = 1024 Byte
10
20
Megabyte (MB), 1MB = 2 KB = 2 Byte
Kilobyte (KB),
= 1,048,576 Byte
10
30
Gigabyte (GB), 1GB = 2 MB = 2 Byte
10
40
Terabyte (TB), 1TB = 2 GB = 2 Byte
10
50
Petabyte (PB), 1PB = 2 TB = 2 Byte
10
60
Exabyte (EB), 1EB = 2 PB = 2 Byte
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
10
Chương 02: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
2.1. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính,
đơn vị thông tin
2.2. Hệ đếm
2.3. Biểu diễn số nguyên
2.4. Tính toán số học với số nguyên
2.5. Tính toán logic với số nhị phân
2.6. Biểu diễn ký tự
2.7. Biểu diễn số thực
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
11
2.2. Hệ đếm
Hệ đếm:
Là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký
hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
Mỗi hệ đếm có một số ký tự/số (ký số) hữu hạn.
Tổng số ký số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số
(base hay radix), ký hiệu là b (b ≥ 2).
Ví dụ: Trong hệ đếm cơ số 10, dùng 10 ký tự là:
các chữ số từ 0 đến 9.
Về mặt toán học, ta có thể biểu diễn 1 số theo hệ
đếm cơ số bất kì.
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
12
2.2. Hệ đếm (tiếp)
Khi nghiên cứu về máy tính, ta quan tâm đến các hệ đếm sau đây:
Hệ thập phân (Decimal System)
→ Con người sử dụng
Hệ nhị phân (Binary System)
→ Máy tính sử dụng
Hệ đếm bát phân (Octal System)
→ Dùng để viết gọn số nhị phân.
Hệ mười sáu (Hexadecimal System)
→ Dùng để viết gọn cho số nhị phân (thường
dùng hơn hệ bát phân)
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
13
2.2.1. Hệ đếm thập phân
(Decimal system, b=10)
Hệ đếm thập phân hay hệ đếm cơ số 10 bao gồm 10 ký số theo ký hiệu sau:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
n
Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn được 10 giá trị khác nhau:
00...000 = 0
....
99...999 = 10n - 1
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
14
2.2.1. Hệ đếm thập phân (tiếp)
Giả sử một số A được biểu diễn dưới dạng:
A: an an-1 … a1 a0 . a-1 a-2 … a-m
→ Giá trị của A được hiểu như sau:
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
15
2.2.1. Hệ đếm thập phân (tiếp)
Ví dụ: Số 5246 có giá trị được tính như sau:
3
2
1
0
5246(10): 5 x 10 + 2 x 10 + 4 x 10 + 6 x 10
Ví dụ: Số 254.68 có giá trị được tính như sau:
254.68(10): 2 x 102 + 5 x 101 + 4 x 100
+ 6 x 10-1 + 8 x 10-2
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
16
2.2.2. Hệ đếm cơ số b
Hệ đếm cơ số b (với b ≥ 2,nguyên) mang tính chất sau :
Có b ký tự để thể hiện giá trị số. Ký số nhỏ nhất là 0
và lớn nhất là b-1.
Số N(b) trong hệ đếm cơ số b) được biểu diễn bởi:
N(b):
anan-1an-2…a1a0.a-1a-2…a-m
Giá trị ở hệ 10:
©Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT
17