Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 181 trang )
Chương 4: Đo khoảng cách
4.1 Khái niệm về đo khoảng cách
•
•
•
Đo khoảng cách trong trắc địa thông thường là đo khoảng cách nằm ngang.
Công tác xác định khoảng cách phục vụ cho các công tác khác như: xác định toạ độ, chuyển
thiết kế ra ngoài thực địa…
Có hai hình thức đo khoảng cách: đo trực tiếp và đo gián tiếp.
30/07/14
Bài giảng Trắc địa
84
4.2 Đo khoảng cách bằng thước thép
•
Dóng hướng đường thẳng bằng mắt:
A
•
B
Dóng hướng bằng máy:
30/07/14
Bài giảng Trắc địa
85
•
Trường hợp địa hình phẳng
L1
A
•
A
L2
L3
R
B
D =Σ Li+R
Trường hợp địa hình khôngAB phẳng
bằng
L1
DAB=Σ Li+R
L2
L3
A
R
SAB
DAB= SAB cos α
30/07/14
B
α
Bài giảng Trắc địa
B
86
4.3 Đo dài bằng máy có dây thị cự
•Trường hợp tia ngắm nằm ngang
DAB = Kl
DAB = Kl = 100x 12 cm= 12 m
K = ( cotg (ε/2))/2
K=100 hoặc 200
l
ε
A
30/07/14
DAB
B
Bài giảng Trắc địa
87
•Trường hợp tia ngắm nghiêng
Trong khi có chướng ngại vật phải nghiêng ống kính so
với vị trí nằm ngang thì phải tính theo công thức sau:
DAB = K l cos2V
l
l’
ε
A
30/07/14
V
DAB
B
Bài giảng Trắc địa
88
4.4 Đo dài bằng máy điện quang
Một số máy có bộ phận phát sóng và thu sóng dùng để
đo khoảng cách thông qua đo thời gian truyền sóng.
Bộ phận phát thu
sóng
Bộ phận phản xạ
sóng
DAB = (Cx t)/ 2
A
30/07/14
Bài giảng Trắc địa
B
89
Cấu tạo máy Nivo
Ống kính
Ốc cân máy
Ống thuỷ
Máy Nivo hay còn gọi là máy thuỷ bình,máy thuỷ
chuẩn,là máy có thể tạo ra tia ngắm ngang
30/07/14
Bài giảng Trắc địa
90
Cấu tạo mia đo cao
Mặt đen ( Vạch
đen chữ số đỏ)
Mặt đỏ ( Vạch đỏ
chữ số đen)
Mia đo cao dài 3-4 m bằng nhôm,gỗ
30/07/14
thường có Bàimặt đen, đỏ.
2 giảng Trắc địa
91