1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

(Nguồn: Phòng Hành chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.02 KB, 39 trang )


Có nhiệm vụ trực tiếp phân loại và quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân

viên trong Công ty cũng như làm thủ tục ký hợp Triệu đồng cho các cán bộ,

cơng nhân viên trong tồn Cơng ty.

Phòng Kế tốn:

Có chức năng chủ yếu là phân tích, giải thích các nghiệp vụ kế tốn tài chính cũng như sử dụng thơng tin cho hoạt động kinh tế- tài chính của

Cơng ty. Các thơng tin kế tốn đưa ra khơng những cần thiết cho Ban giám

đốc Cơng ty mà còn giúp các đối tác kinh doanh, các nhà đầu tư có cơ sở

nhận xét đánh giá 1 cách đầy đủ toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty, từ đó lựa chọn phương án đầu tư kinh doanh hợp tác.

Phòng Kinh doanh:

Có chức năng chủ yếu kiểm tra và phê duyệt kế hoạch tiêu thụ sản

phẩm hàng tháng, hàng tuần. Dựa vào đơn đặt hàng của khách- Phòng kinh

doanh lập kế hoach tiêu thụ có yêu cầu về chủng loại hàng, số lượng, khối

lượng, thời gian giao hàng vào ngày cụ thể. Sau đó chuyển giao các văn bản

thơng tin liên quan cho Phòng Kế tốn theo dõi.

Phòng Kỹ thuật:

Có nhiệm vụ xem xét các yêu cầu, đánh giá yêu cầu và xác đinh các

tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, tổ chức nghiêm cứu triển khai công nghệ, xác

nhận các giai đoạn triển khai sản phẩm, theo dõi chất lượng dịch vụ và tổ

chức hoạt động cải tiến, hồn thiện chất lượng dịch vụ.

Phòng Kế hoạch:

Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài

sản vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao

nhất. Tổ chức cung ứng vật tư chính phục vụ sản xuất. Theo dõi sửa chữa, bảo

trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ sản xuất bình thường. Nắm vững số

lượng, chủng loại, chất lượng các loại xe máy thiết bị và khả năng hoạt động.



11



Căn cứ tiên lượng vật tư kỹ thuật, vật tư sản xuất được Giám đốc duyệt, tổ

chức cung ứng vật tư chính đến khối sản xuất. Lập phiếu nhập xuất, tổng hợp

và lưu trữ tài liệu, số liệu vật tư thiết bị. Xây dựng các loại định mức (vật tư,

máy móc,…).

Các đội xe tải:

Được chia thành các đội xe vận tải. Đội trưởng các đội xe vận tải có

trách nhiệm báo cáo năng suất lao động, ngày công lao đông cũng như các

trường vi phạm kỷ luật trong từng ngày, từng tháng và đề nghị khen thưởng

cho năng suất và sáng kiến trong toàn quý, năm. Báo cáo của khối sản xuất là

cơ sở cho công tác hạch toán kết quả sản xuất, Triệu đồng thời còn cung cấp

thơng tin cho Ban giám đốc về tình hình sản xuất của tồn đội xe vận tải.

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA

CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH

BÀI THƠ

1.4.1. Tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2014 - 2016

Công ty đang hoạt động trong giai đoạn mà nền kinh tế có nhiều biến

động cho nên kết quả hoạt động kinh doanh chưa được tốt lắm, tuy nhiên các

nhà quản lý cũng nắm bắt được tình hình kinh tế xã hội và duy trì hoạt động

kinh doanh cũng như tình hình tài chính của Cơng ty một cách tương đối ổn

định điều này được thể hiện ở bảng 1.2:



12



Bảng 1.1: Tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2014-2016

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

A

I

1

2

3

4

II

1

2

B

1

2



Chỉ tiêu

Tài sản

TSNH

Vốn bằng tiền

Các khoản phải thu

Hàng tồn kho

TSNH khác

TSDH

TSCĐ

TSCĐ khác

Cộng tài sản

Nguồn vốn

Nợ phải trả

Vốn CSH

Cộng nguồn vốn



Chênh lệch



Chênh lệch



2015/2014

Số tiền %



2016/2015

Số tiền %



Năm



Năm



Năm



2014



2015



2016



13.258

5.216

5.774

2.103

165

21.340

20.941

399

34.598



16.814

5.854

8.626

2.040

294

19.428

18.976

452

36.242



8.251

6.243

9.677

2.140

191

22.161

21.600

561

30.412



3.556

638

2.852

-63

129

-1.912

-1.965

53

1.644



12.711

21.887

34.598



17.352

18.890

36.242



17.865

12.547

30.412



4.641 36,5

-2.997 -13,6

1.644 4,7



26,8

12,2

49,4

-2,9

78,2

-8,9

-9,4

13,3

4,7



-8.563

389

1.051

100

-103

2.733

2.624

109

-5.830



-50,9

6,6

12,2

4,9

-35,1

14,1

13,8

24,1

-16,1



4.513 26,1

-6.343 -33,6

-5.830 -16,1



(Nguồn: Phòng Kế tốn)

Nhìn vào Tình hình tài chính của Cơng ty em xin đưa ra một số nhận

xét như sau:

Thứ nhất là, Tổng tài sản năm 2016 giảm 5.830trđ tương ứng với tốc

độ giảm 16,1% so với năm 2015, năm 2015 tăng 1.644trđ tương ứng với tốc

độ tăng 4,7% so với năm 2014. Chỉ tiêu tài sản biến động mạnh mẽ qua các

năm, chỉ tiêu này có thể lý giải như sau:

+ Tài sản ngắn hạn giảm 8.563trđ tương ứng với tỷ lệ 50,9% trong năm 2016

so với năm 2015 và tăng 3.556trđ tương ứng với tỷ lệ 26,8% trong năm 2015

so với năm 2014.

+ Tài sản dài hạn năm 2016 tăng 2.733trđ tương ứng với tốc độ tăng 14,1% so

với năm 2015, năm 2015 giảm 1.912trđ tương ứng với tốc độ giảm 8,9% so

với năm 2014.

Thứ hai là, Tổng nguồn vốn năm 2016 giảm 5.830trđ tương ứng với tốc

độ giảm 16,1% so với năm 2015, năm 2015 tăng 1.644trđ tương ứng với tốc

độ tăng 4,7% so với năm 2014. Điều này có thể do:



13



+ Chỉ tiêu nợ phải trả năm 2016 tăng 4.513trđ tương ứng với tốc độ tăng là

26,1% so với năm 2015, năm 2015 tăng 4.641513trđ tương ứng với tốc độ

tăng là 36,5% so với năm 2014. Điều này có thể do Cơng ty đi chưa thanh

tốn hết tiền mua hàng hóa hoặc đầu tư cho hoạt động kinh doanh.

+ Chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu trong 03 năm thì ít có sự biến động và được

giữ ổn định. Năm 2016 giảm 6.343trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 33,6% so với

năm 2015, năm 2015 giảm 2.997trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 13,6% so với

năm 2014.

Nhìn chung thì tình hình tài chính của Cơng ty đang có vấn đề và cần

có giải pháp trong điều kiện nền kinh tế đang khó khăn như hiện nay.

1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 -2016

Công ty đã có chỗ đứng vững trên thị trường. Có địa điểm đặt tại Hải

Phòng - trung tâm phát triển kinh tế của miền Bắc, là nơi các hoạt động du

lịch rất phát triển nên Cơng ty có rất nhiều cơ hội để phát triển cho hoạt động

kinh doanh của mình với một tốc độ cao cả về lượng và về chất. Dưới đây là

tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm:



14



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

×