Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.02 KB, 39 trang )
+ Chỉ tiêu nợ phải trả năm 2016 tăng 4.513trđ tương ứng với tốc độ tăng là
26,1% so với năm 2015, năm 2015 tăng 4.641513trđ tương ứng với tốc độ
tăng là 36,5% so với năm 2014. Điều này có thể do Cơng ty đi chưa thanh
tốn hết tiền mua hàng hóa hoặc đầu tư cho hoạt động kinh doanh.
+ Chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu trong 03 năm thì ít có sự biến động và được
giữ ổn định. Năm 2016 giảm 6.343trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 33,6% so với
năm 2015, năm 2015 giảm 2.997trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 13,6% so với
năm 2014.
Nhìn chung thì tình hình tài chính của Cơng ty đang có vấn đề và cần
có giải pháp trong điều kiện nền kinh tế đang khó khăn như hiện nay.
1.4.2. Kết quả kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2014 -2016
Cơng ty đã có chỗ đứng vững trên thị trường. Có địa điểm đặt tại Hải
Phòng - trung tâm phát triển kinh tế của miền Bắc, là nơi các hoạt động du
lịch rất phát triển nên Cơng ty có rất nhiều cơ hội để phát triển cho hoạt động
kinh doanh của mình với một tốc độ cao cả về lượng và về chất. Dưới đây là
tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua các năm:
14
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chỉ tiêu
Năm 2014
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu HĐTC
Chi phí HĐTC
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
106.026
86.216
19.810
339
2.226
16.191
1.732
1.732
433
1.299
Năm 2015 Năm 2016
208.532
181.509
27.023
699
5.354
19.154
3.214
3.214
803,5
2.410,5
321.891
291.031
30.860
1.487
6.811
20.477
5.059
5.059
1.264,75
3.794,25
Chênh lệch
2015/2014
2016/2015
Số tiền
%
Số tiền %
102.506 96,7 102.506 49,2
95.293 110,5 109.523 60,3
7.213 36,4
7.213 26,7
360 106,2
788 113
3.128 140,5
1.457 27,2
2.963 18,3
1.323 6,9
1.482 85,6
1.845 57,4
1.482 85,6
1.845 57,4
370,5 85,6
461,25 57,4
1.111,5 85,6 1.383,75 57,4
(Nguồn: Phòng Kế tốn)
Nhìn vào kết quả kinh doanh của Công ty em xin đưa ra một số nhận
xét như sau:
- Chỉ tiêu Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng
102.506trđ tương ứng với tốc độ tăng 49,2% so với năm 2015, năm 2015 tăng
102.506trđ tương ứng với tốc độ tăng 96,7% so với năm 2014. Điều này rất
đáng mừng vì tốc độ tăng rất tốt qua các năm 2014, 2015, 2016 chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của Công ty đang đi đúng hướng.
- Bên cạnh đó chỉ tiêu Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng 109.523trđ tương ứng
với tốc độ tăng 60,3% so với năm 2015, năm 2015 tăng 95.293trđ tương ứng
với tốc độ tăng 110,5% so với năm 2014. Điều này được lý giải là do Công ty
tiêu thụ được nhiều hàng hóa.
- Đi song song với hoạt động nâng cao doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thì các chỉ tiêu chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp công ty cũng tăng
đáng kế so với chỉ tiêu doanh thu thuần cụ thể năm 2016 tăng 1.323trđ so với
năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 6,9%, năm 2015 tăng 2.963trđ tương ứng với tỷ
lệ 18,3% so với năm 2014.
15
- Từ đó dẫn đến Lợi nhuận trước thuế cũng tăng trưởng mạnh mẽ qua các
năm, một con số khiêm tốn ở năm 2014 là 1.732trđ nhưng đã tăng đến
5.059trđ trong năm 2016, đây quả một con số rất đáng khích lệ và tự hào của
Cơng ty.
- Sau khi đã thực hiện việc nộp ngân sách nhà nước là thuế thu nhập cơng ty
Cơng ty vẫn còn lãi 1.299trđ trong năm 2014 và 3.794,25trđ trong năm 2015.
Từ đây Công ty tiến hành nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên tồn
Cơng ty, từ đó khích lệ được người lao động hăng say làm việc và cống hiến
cho Cơng ty.
16
CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH BÀI
THƠ
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH BÀI THƠ
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Du lịch Bài thơ áp dụng
hình thức tổ chức bộ máy kế tốn: Tập trung. Việc tổ chức hạch toán kế toán
được thực hiện tập trung tại một phòng Kế tốn Tài chính tại Cơng ty.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Kế tốn trưởng
kế tốn tổng hợp
Kế tốn
vật tư
Kế tốn
tiền
lương,
Kế tốn
thuế
Kế tốn
TSCĐ và
tính chi
phí giá
thành
(Nguồn: Phòng Kế tốn)
17
Kế tốn
vốn bằng
tiền và
thanh
toán
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế tốn phụ trách chung có
nhiệm vụ kiểm tra chế độ ghi chép ban đầu và phân tích cuối kỳ kinh doanh.
Chịu trách nhiệm báo cáo thơng tin kế tốn kịp thời cho giám đốc, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo.
Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ trợ lý giúp việc cho kế toán trưởng,
phản ánh đầy đủ mọi chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.
Kế toán vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi q trình mua bán vật tư.
Kế tốn tiền lương, kế toán thuế: Thực hiện tất cả các nghiệp vụ liên
quan đến việc tính tốn, chi trả lương và các khoản trích theo lương (BHYT,
BHXH, KPCĐ, BHTN...). Là người có nhiệm vụ hạch tốn các chứng từ gốc,
cuối tháng làm các báo cáo thuế nộp cho cơ quản quản lý thuế và ngân sách
Nhà nước.
Kế tốn TSCĐ và tính chi phí, giá thành: Tiến hành tập hợp và phân
bổ chi phí sản xuất kinh doanh cho từng loại hình dịch vụ trên cơ sở đó tính
đúng và tính đủ giá thành cho từng loại hình dịch vụ hồn thành trong kỳ.
Giám sát tình hình thực hiện các định mức và lập báo cáo chi phí sản xuất
theo đúng chế độ. Đồng thời, kế tốn theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố
định, lập báo cáo tổng hợp và chi tiết, giám sát thanh lý nhượng bán tài sản cố
định, sửa chữa tài sản cố định để tham mưu cho Công ty trong việc khai thác
và sử dụng TSCĐ.
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi ghi
chép tính tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trinh kinh doanh liên
quan đến tiền mặt (kế tốn tiền mặt có 2 người đảm bảo việc theo dõi doanh
thu trong cả ngày và đêm).
Giữa các bộ phận kế tốn có mối quan hệ khăng khít, bổ xung và cung
cấp số liệu cho nhau, kịp thời đáp ứng tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế
18