Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 41 trang )
10.Bể khử trùng
- Khử trùng nhằm phá hủy và tiêu diệt các loại vk gây
bệnh chưa được khử bỏ trong các công trình xử lý trước,
đảm bảo lượng VK trong nước đạt mức quy định xả thải.
- Đây là gđ cuối cùng của quá trình xử lý nước thải trước
khi xả vào nguồn tiếp nhận
- Thông số thiết kế:
Stt
Thông số
Đơn vị
Kích thước
1
Chiều dài
m
3
2
Chiều rộng
m
1.5
3
Chiều cao
m
0.8
4
Thời gian lưu nước
ph
20
11.Bể nén bùn
- Tại đây bùn dư từ bể thu bùn được nén bằng trọng
lực nhằm giảm thể tích bùn. Bùn có độ ẩm cao 99 –
99,3%, vì vậy cần phải thực hiện nén bùn ở bể này,
sao cho độ ẩm còn khoảng 95 – 97%.
- Thông số thiết kế:
Stt
Thông số
Đơn vị
Kích thước
1
Diện tích bề mặt bể
m2
2.6
2
Đường kính bể
m
2
3
Chiều cao bể
m
3.5
4
Thời gian lưu
Ngày
2.4
Dự toán kinh phí
• Dự kiến tổng chi phí xd:
Tổng chi phí PA 1 = chi phí xd + chi phí thiết bị
= (467,625,000 + 359,985,000) + (440,040,000 +
220,500,000)
= 1,497,150,000 VNĐ
• Dự kiến chi phí vận hành cho 1m3 nước thải:
- Chi phí tiêu thụ điện năng:
594,960 VNĐ
- Chi phí tiêu thụ hóa chất:
324,000 VNĐ
- Chi phí cho nhân công (2 người): 120,000 VNĐ
Tổng chi phí vận hành hàng ngày:
1,038,960 VNĐ
Tổng chi phí vận hành xl 1m3 nước thải:
3,462 VNĐ
- Tùy theo đk thực tế, chi phí vận hành có thể thay
đổi dao động từ 3500 – 4200 đồng/1m3 nước thải.
Phụ thuộc vào nồng độ nước thải đầu vào( do
hoạt đông xs của nhà máy…), giá hóa chất xl
ngoài thị trường, giá điện năng.
F. Quản lý vận hành
• Cần phải có cán bộ chuyên trách về môi trường vận
hành HTXLNT
• Phải có tài liệu hướng dẫn về vận hành, phân tích
mẫu, sử dụng thiết bị quan trắc…
• Phải kiểm tra các công trình thường xuyên, lập báo
cáo kiểm tra vận hành
• Bảo trì các thiết bị, kiểm tra thường xuyên các đường
ống…
• Kiểm tra các thiết bị khuấy trộn, bơm thường xuyên.
G. Kết luận
• Bể lọc sinh học và bể Aerotank đều có khả năng xử lý tương
đương nhau, nhưng bể lọc sinh học ít tốn diện tích hơn, hiệu quả
xl cũng tốt hơn, nên đây là lựa chọn phù hợp cho các nhà máy có
quy mô diện tích nhỏ và vừa.
• Nước thải tại công ty MK Sugar Việt Nam chủ yếu là nước thải
trong quá trình sản xuất, nên hàm lượng chất hữu cơ và dinh
dưỡng cao, nên việc lựa chọn công nghệ xl kỵ khí phân hủy kỵ khí
(UASB) kết hợp với xl hiếu khí(bể lọc sinh học) là phương án tối
ưu. Đảm bảo nguồn nước thải sau khi xl đạt QCVN
40:2011/BTNMT Cột B và được phép xả thải ra sông cái.
• Công nghệ này cũng tương đối đơn giản về mặt xây dựng vận
hành, phù hợp về kinh tế và có thể giúp doanh nghiệp dễ dàng
nghiên cứu phát triển, nâng cấp và mở rộng với quy mô hoạt động
lớn hơn trong tương lai.