Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 25 trang )
o: dung trọng trung bình của BTN trong phòng thí nghiệm. Lấy mẫu BTN từ trạm trộn
tơng ứng với lý trình, có đầy đủ các chỉ tiêu: cấp phối hạt, h m lợng nhựa, chỉ tiêu cơ lý,,,nh trong
thiết kế đem về phòng thí nghiệm chế tạo mẫu rồi thí nghiệm xác định dung trong của BTN.
- Cứ 200 m đờng hai l n xe hoặc 1500 m2 mặt đờng BTN khoan lấy 1 tổ gồm 3 mẫu
đờng kính 101.6 mm để xác định dung trọng tn
Cờng độ mặt đờng BTN
Ettế Etkế
121
Chơng 6
mặt đờng Bê tông xi măng
6.1. khái niệm chung.
6.1.1. Khái niệm.
Mặt đờng Bê tông xi măng l loại mặt đờng cứng chịu uốn. Hỗn hợp bê tông xi măng
có cốt liệu l đá (theo một th nh phần cấp phối nhất định), cát v ng, xi măng, nớc v phụ gia
đợc phối hợp theo một tỷ lệ nhất định.
6.1.2. u nhợc điểm.
Ưu điểm:
- Cờng độ cao, thích hợp với tất cả các loại phơng tiện vận tải, kể cả xe bánh xích,
bánh sắt.
- Cờng độ mặt đờng BTXM không thay đổi theo nhiệt độ nh mặt đờng BTN.
- Rất ổn định với tác dụng phá hoại của nớc. Do vậy thờng hay đợc sử dụng trong
những đoạn đờng hay ngập nớc, chế độ thuỷ nhiệt của nền đờng không tốt.
- Điều kiện thi công không khắt khe nh khi thi công mặt đờng BTN.
- Hao mòn ít, độ hao mòn thờng không quá 0.1 ữ 0.2 mm/năm. Hệ số bám giữa bánh
xe v mặt đờng cao v không thay đổi khi mặt đờng bị ẩm ớt.
- Tuổi thọ lớn. (20 - 40 năm).
- Mầu mặt đờng sáng, dễ phân biệt với lề đờng mầu sẫm nên tăng độ an to n chạy xe
về ban đêm rất nhiều.
- Tận dụng vật liệu địa phơng. Có thể cơ giới hoá ho n to n trong công tác thi công, do
đó đẩy đợc tốc độ thi công, tăng năng suất lao động, hạ giá th nh,...
- Công tác duy tu, bảo dỡng ít v đơn giản. Do vậy mặt đờng BTXM rất thích hợp l m
ở những khu vực ít có điều kiện duy tu, bảo dỡng thờng xuyên.
- Với các đờng giao thông nông thôn, có thể thi công mặt đờng BTXM bằng các công
cụ đơn giản, phơng tiện đòi hỏi không mấy phức tạp, kỹ thuật thi công bê tông xi
măng tơng đối phổ cập trong to n dân. Mặt khác, xi măng, đá, sỏi, cát đều có thể l
vật liệu địa phơng. Do vậy mặt đờng BTXM rất thích hợp với đờng giao thông nông
thôn, bởi vì khối lợng BTXM trong đờng giao thông nông thôn không nhiều, nên giá
đầu t cũng vừa phải.
* Nhợc điểm:
- Không thông xe đợc ngay sau khi xây dựng m phải mất một thời gian bảo dỡng.
- Do phải xây dựng các khe co d n nên độ bằng phẳng của mặt đờng bị giảm mạnh: xe
chạy bị xóc mạnh mỗi khi qua các khe nối nên chất lợng chạy xe, tốc độ chạy xe giảm đi rất
nhiều.
122
Khe nối l vấn đề yếu điểm nhất của mặt đờng BTXM, cần tập trung chú ý để khắc phục
nhợc điểm n y. Muốn vậy, cần phải chú ý đến vần đề vật liệu, kỹ thuật xử lý các khe nối n y
sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Cũng có thể tăng độ bằng phẳng, triệt tiêu tác dụng của khe nối
bằng cách thảm lên trên mặt đờng BTXM một lớp BTN tạo phẳng.
- Đầu t ban đầu rất cao (đắt gấp 2-2.5 lần mặt đờng bê tông nhựa).
- Tiếng ồn khi khai thác lớn.
Trong thực tế, cần phải so sánh giữa hai kết cấu BTN v BTXM theo các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật chủ yếu để chọn một phơng kết cấu hợp lý nhất.
6.1.3. Phạm vi áp dụng.
- Dùng cho các đờng cấp cao A1 nh mặt sân bay, mặt đờng cao tốc, đờng dân dụng
cấp cao, có nhiều xe nặng chạy (tải trọng trục trên 10T/trục), áp suất bánh xe lên mặt đờng từ
0.5 0.7 MPa, lu lợng xe chạy lớn với vận tốc cao.
- Dùng cho những đờng hay bị ngập nớc, dốc cao, những đờng không có điều kiện
duy tu bảo dỡng thờng xuyên.
- Đờng v o khu công nghiệp, nh máy.
- Quảng trờng.
6.2. Phân loại mặt đờng Bê Tông Xi Măng.
6.2.1. Theo phơng pháp thi công.
- Mặt đờng BTXM đổ tại chỗ: phải mất một thời gian bảo dỡng mới thông xe đợc.
- Mặt đờng BTXM lắp ghép.
6.2.2. Theo cờng độ.
- Mặt đờng BTXM thờng (#20-35MPa).
- Mặt đờng BTXM cờng độ cao (#500\-60 MPa).
- BTXM nghèo (#10-15 MPa) (Chỉ dùng cho móng).
6.2.3. Theo độ sụt.
- Mặt đờng BTXM thờng.
- Mặt đờng BTXM khô (độ sụt <1.5cm). SN =
6.2.4. Theo tính chất.
- Mặt đờng BTXM thờng.
- Mặt đờng BTXM dùng phụ gia (phụ gia tăng dẻo, phụ gia đông cứng nhanh...).
- Mặt đờng BTXM Polime.
6.2.5. Theo hàm lợng cốt thép.
- Mặt đờng BTXM thờng (không cốt thép).
123
Hình 6.1. Mặt đờng bê tông xi măng không cốt thép
- Mặt đờng BTXM có cốt thép, loại n y gồm:
+ Mặt đờng bê tông cốt thép dự ứng lực: Do bê tông l m đờng có khả năng
chịu nén rất tốt, cờng độ chịu nén thờng bằng 8 - 10 lần cờng độ chịu kéo, cho nên nếu tạo
nên một sự nén trớc trong bê tông thì ứng suất kéo xuất hiện trong mặt đờng chỉ bằng hiệu của
ứng suất kéo ban đầu với ứng suất nén trớc.
+ Mặt đờng bê tông cốt thép có mối nối tăng cờng: Các tấm bê tông có chiều
d i tối thiểu 15m, đợc bố trí cốt thép. Dới ảnh hởng của các nhân tố bên ngo i ((ma, nắng,
nhiệt độ, độ ẩm,...) sẽ sinh ra đờng nứt ngang cách nhau khoảng 4.6m, rộng 0.2-0.4m, do chiều
rộng vết nứt nhỏ v nhờ có cốt thép m vết nứt n y không mở rộng đợc do vậy đảm bảo sự l m
việc bình thờng của tấm bê tông (đảm bảo đợc sự truyền lực ngang giữa các tấm v hạn chế
nớc thấm qua mặt đờng).
Hình 6.2. Mặt đờng bê tông xi măng cốt thép có mối nối tăng cờng.
+ Mặt đờng bê tông cốt thép liên tục: Mặt đờng BTCT liên tục chỉ bố trí khe
thi công, khe tại vị trí nút giao, hoặc tại vị trí công trình thoát nớc. Cũng nh mặt đờng bê tông
124
cốt thép có mối nối, trên mặt đờng cũng xuát hiện các đờng nứt ngang, rộng từ 0.2 - 0.4 mm,
nhng với khoảng cách mau hơn (1.1-2.4 m).
Hình 6.3. Mặt đờng bê tông xi măng cốt thép liên tục.
Hình 6.4. Mặt đờng bê tông xi măng cốt thép đang l m.
Loại mặt đờng n y đợc xem l kinh tế, phí tổn cốt thép sẽ đợc bù lại nhờ tiết kiệm bê
tông v chất lợng khai thác thì tốt hơn nhiều (do giảm đợc số lợng của khe nối ngang).
6.2.6. Theo số lớp.
- Mặt đờng BTXM một lớp: L m bằng hỗn hợp bê tông cùng một th nh phần cấp phối
v đổ một lần trên to n bộ chiều d y.
- Mặt đờng BTXM hai lớp: đổ bê tông th nh hai lớp với chiều d y lớp dới lớn hơn
chiều d y lớp trên. So với mặt đờng hai lớp, mặt đờng một lớp có những u điểm sau:
- Giá th nh xây dựng thấp hơn do có thể giảm mác bê tông v yêu cầu của cờng
độ vật liệu đá lớp dới.
- Có thể tổ chức đầm nén th nh từng lớp riêng rẽ khi chiều d y mặt đờng vợt quá
khả năng của máy đầm nén.
6.3. cấu tạo mặt đờng bê tông xi măng.
125
6.3.1. Cấu tạo mặt đờng bê tông xi măng.
a. Tấm bê tông.
L bộ phận chủ yếu của mặt đờng bê tông xi măng. Tấm bê tông có thể l BT không cốt
thép, BTCT, BTCT dự ứng lực....
- Chiều dầy của tấm bê tông xi măng do tính toán thiết kế quyết định. Thông thờng nó
biến đổi khoảng 18 - 24 cm. Với đờng sân bay 24-36cm.
- Độ dốc ngang của mặt đờng BTXM thờng khoảng 1.5 - 2%.
- Tấm bê tông thờng có cấu tạo chiều dầy không đổi. Cũng có khi chiều d y tấm thay
đổi, hai bên mép đợc tăng cờng l m d y hơn ở giữa, tuy nhiên điều n y gây khó khăn cho thi
công vì vậy không nên dùng.
- Tại vị trí góc tấm, l vị trí yếu nhất. Có thể tăng cờng bằng cách bố trí các thanh thép ở
góc tấm.
c). Lớp giãn cách.
Lớp gi n cách có thể l m bằng các vật liệu sau:
- L m bằng giấy dầu: thờng dùng khi lớp móng hở, có khả năng thấm nớc (cát, đá dăm,
cấp phối...). Tác dụng chủ yếu của lớp giấy dầu l ngăn không cho móng cát hút nớc của tấm
bê tông khi bê tông mới đổ v l m giảm ma sát của tấm bê tông với đáy móng, l m cho tấm bê
tông có thể di chuyển khi nhiệt độ thay đổi m không gây nứt bề mặt.
- L m bằng cát trộn nhựa d y 2-5cm (thờng dùng nhựa lỏng từ 2-4% theo khối lợng
hoặc nhũ tơng từ 4-8% theo khối lợng). Lớp cát trộn nhựa đợc l m khi các lớp móng l đá
dăm, đá dăm gia cố xi măng, đất gia cố. Nó có tác dụng tạo phẳng v l m giảm ma sát của
tấm bê tông với đáy móng. Nếu không có cát trộn nhựa có thể l m bằng cát thiên nhiên (tốt nhất
l cát mịn) để tạo phẳng sau đó trải giấy dầu lên.
c) Lớp móng.
Thờng bằng đất gia cố, cát gia cố xi măng, cấp phối đá dăm, cấp phối đá dăm gia cố xi
măng, bê tông nghèo hoặc đá dăm.
Hiện chỉ l m lớp móng cát trên các đờng có ít xe chạy v xe tải trọng nhẹ.
Chiều d y lớp móng do tính toán quyết định.
6.3.2. Cấu tạo khe nối mặt đờng bê tông xi măng.
a) Tác dung khe nối.
Khi có sự thay đổi nhiệt độ, trong tấm bê tông sẽ xuất hiện ứng suất nhiệt do tầm bê tông
co, gi n. Để giảm bớt ứng suất n y, không cho bê tông xuất hiện các đờng nứt, cần phải chia
tấm bê tông th nh từng tấm riêng rẽ bằng các khe nối dọc v ngang.
Các khe nối n y có mục đích cụ thể nh sau:
- Bảo đảm khả năng biến dạng bình thờng của tấm bê tông (co, d n, uốn vồng) do sự thay đổi
nhiệt độ, độ ẩm.
- Giảm bớt các vết nứt xuất hiện trong tấm bê tông do sự bất lợi về chế độ thuỷ nhiệt của
nền đờng gây ra.
126