Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.17 KB, 107 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
- Kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
Căn cứ vào chứng từ gốc tập hợp được , kế toán xác định chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp sủ dụng trong kỳ :
Chi
phíNVLT
=
Tthực
tếtrong
kỳ
Trị
giáNVLTT
+
còn
lạiđầu kỳ
Trị
giáNVLTTx
uất
dùngtrong
kỳ
Trị
giáNVLTTc
òn lại cuối
kỳ
Trị giáphế
liệuthu hồi
(nếu có)
Trình tự hạch tốn chi phí NVL trực tiếp được khái qt trên sơ đồ sau
TK 152
TK 621
Xuất kho NVL dùng trực tiếp
sản xuất, chế tạo sản phẩm
TK
111,112,141
,331
TK 411,
311336…
TK 152
NVL dùng không hết nhập
lại kho
TK 133
TK 154
K/c chi phí NVL TT cho từng đối
tượng tính giá thành
Nhận NVL về khơng nhập
kho, dùng trực tiếp cho
sản xuất, chế tạo sản
phẩm
Kết chuyển chi phí NVL TT làm TK 632
tăng GVHB (phần chi phí vượt
mức bình thường)
Sơ đồ 1.1: Kế tốn tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
kê khai thường xun
ii.
Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp:
SVTH: Phạm Văn Thái
16
Lớp: SB15C
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn
cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bao gồm
các khoản tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp tiền độc hại, làm thêm
giờ... Ngồi ra còn có các khoản như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn là các khoản trích theo lương của cơng nhân sản xuất trực tiếp được
tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng tài
khoản 622 -“chi phí nhân công trực tiếp’’
* Nội dung và kết cấu của tài khoản 622 :
Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh bao gồm tiền lương,
tiền công lao động và các khoản tiền trích trên lương theo quy định.
Bên Có: kết chuyển và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các đối
tượng chịu chi phí có liên quan.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được khái qt qua sơ đồ sau:
TK 334
TK 622
Tiền lương (phụ cấp lương)
phải trả CNTTSX
TK 154
Tiền lương (phụ cấp lương)
phải trả CNTTSX
TK 632
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNSX
K/c chi phí NCTT vượt mức
bình thường
TK 338
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trên tiền lương của
CNSX
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên
iii.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho q
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận
SVTH: Phạm Văn Thái
17
Lớp: SB15C
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
sản xuất ngoài các chi phí rtực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
Trưòng hợp phân xưởng, tổ đội sản xuất trong kỳ có nhiều loại sản phẩm, nhiều
cơng việc thì chi phí sản xuất chung được tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
như: phân bổ theo chi phí NVLTT, hay theo định mức chi phí sản xuất chung.
* Nội dung kết cấu của TK 627
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo các phân xưởng, bộ phận
phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển hay phân bổ chi phí sản xuất chung vào chi phí sản
phẩm hay lao vụ, dịch vụ.
TK 627 cuối kỳ khơng có số dư
* Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung được thể hiện trên sơ đồ sau :
TK 334,338
TK 627
Chi phí nhân viên
TK 154
Chi phí SXC phân bổ chotừng
đối tượng
TK 632
TK 152
CP SXC không được phân bổ
ghi nhận vào GV trong kỳ
Chi phí vật liệu
TK 153 (142, 242)
Chi phí CCDC
TK 214,242, 335
Chi phí khấu hao CCCD CP
trích trước, phải trả
TK 111,112,141
CP dịch vụ mua ngoài, chi
khác bằng tiền
SVTH: Phạm Văn Thái
18
Lớp: SB15C
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch tốn chi phí SXC theo phương pháp kê khai thường xun
iv.
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất:
Cuối kỳ kế toán, sau khi tập hợp chi phí NVLTT, chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK 621, 622, 627 kế
toán tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các chi phí này để tổng hợp tồn bộ chi
phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các sản phẩm, cơng việc lao vụ,
dịch vụ đã hồn thành trong kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng
phương pháp kê khai thường xuyên, kế tốn sử dụng Tài khoản “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang”
Nội dung và kết cấu của TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (Chi phí NVLTT, Chi phí
NCTT, chi phí SXC)
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí trong kỳ (nếu có)
- Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hồn thành.
Số dư bên Nợ: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ .
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của tồn doanh nghiệp được khái quát
theo sơ đồ sau :
TK 111, 112, 331 TK 152
TK 154
TK 621
TK 138, 152
Tập hợp CP
Các khoản làm giảm giá thành thathànhiếp
K/c hoặc phân bổ chi phí NNLTT cuối tic
kỳ tiếp
NVLTT
TK 155
TK 133
TK 334, 338
Nhập kho SP hoàn thành
tic tiếp
TK 157
TK 622
Tập hợp CP K/C hoặc phân bổ CP NCTT cuối
SP kỳ
hoàn thành gửi bán
NC trực tiếp
tic tiếp
ếp
tic tiếp
tic
tiếp
TK
627
TK 152, 214...
TK 632
Tập hợp CPSXC
K/C CPSXC
tic tiếp
được phân bổ SP hoàn thành bán trực tiếp
tic tiếp
TK 133
SVTH: Phạm Văn Thái
K/C CPSXC cố định vào giá vốn
tic tiếp
19
Lớp: SB15C
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xun.
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, việc tổ chức kế toán các khoản mục
chi phí gần giống như phương pháp kê khai thường xuyên được thực hiện trên
các tài khoản:
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung.
Tồn bộ q trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản
phẩm được thực hiện trên tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”. Kết cấu và nội
dung TK 631 như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản giảm chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Tổng giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hồn thành trong kỳ
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hạch tốn hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát theo sơ đồ sau
SVTH: Phạm Văn Thái
20
Lớp: SB15C
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
TK 631
TK 154
K/C chi phí
SX DD đầu kỳ
TK 611
K/C chi phí
SXDD cuối kỳ
tic tiếp
TK 621
Chi phí NVL TT
phát sinh trong kỳ
TK 334, 338
K/C chi phí
NVLTT cuối kỳ
tic tiếp
TK 622
Tập hợp chi phí
nhân cơng trực tiếp
TK 111, 214,….
Tập hợp chi phí
sản xuất chung
TK 138, 811, 111
Các khoản làm
giảm giá thành
TK 632
K/C chi phí
NCTT cuối kỳ
tic tiếp
Kết chuyển giá thành
thực tế SP sản xuất
hoàn thành trong kỳ
TK 627
K/C chi phí
SXC được phân bổ
tic tiếpchi phí SXC không được phân bổ
Kết chuyển
tic tiếp
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
c) Sổ kế tốn :
Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái:
Đây là hình thức kế toán trực tiếp, kế toán đơn giản bởi đặc trưng về số
lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ cũng như đặc trưng về trình tự hạch hốn. Các
nghiệp vụ kế toán trên được phản ánh trên sổ nhật ký sổ cái, phần sổ cái được thể
hiện trên các TK 621, 622, 627, 154, hoặc TK 631.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, thích hợp với các đơn
vị có quy mơ nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế, nội dung hoạt động kinh tế đơn giản, sử
dụng ít tài khoản, số người làm kế tốn ít.
Chứng từ kế tốn
- Nhược điểm: khơng áp dụng được cho các đơn vị kế tốn có quy mơ vừa
- Phiếu nhập, xuất kho…
GTGT…
và lớn, số nghiệp vụ kinh -tếHĐ
phát
sinh nhiều, hoạt động phức tạp phải sử dụng
nhiều tài khoản...
- Bảng thanh tốn tiền lương…
- Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn theo hình thức Nhật ký sổ cái
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhật ký sổ cái
SVTH: Phạm Văn Thái
21
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtTK
621, 622, 627, 154…
Bảng tổng
hợp chi tiết
Lớp: SB15C