Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.25 KB, 68 trang )
36
Tơi khơng có cảm giác
nặng ngực
Khơng khó thở khi leo dốc
hoặc cầu thang
Tôi không bị giới hạn khi
làm việc nhà
Tôi rất tự tin khi ra khỏi
nhà bất chấp bệnh phổi
Tôi ngủ rất yên giấc
0 1 2 3 4 5 Tôi rất nặng ngực
0 1 2 3 4 5 Rất khó thở khi leo dốc hoặc
cầu thang
0 1 2 3 4 5 Tôi bị giới hạn khi làm việc
nhà nhiều
0 1 2 3 4 5 Tôi không hề tự tin khi ra
khỏi nhà vì bệnh phổi
0 1 2 3 4 5 Tôi ngủ không yên giấc vì
bệnh phổi
Tôi cảm thấy rất khỏe
0 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy không còn chút
sức lực nào
Hướng dẫn bệnh nhân tự điền điểm phù hợp vào ô tương ứng. Bệnh nhân
bị ảnh hưởng bởi bệnh tương ứng với mức độ điểm như sau:
-
Tổng điểm < 10: BPTNMT không ảnh hưởng sức khỏe.
Từ 10 – 20 điểm: Bệnh gây ảnh hưởng nhẹ.
Từ 21 – 30 điểm: Bệnh gây ảnh hưởng mức độ trung bình.
Từ 31 – 40 điểm: Bệnh gây ảnh hưởng nặng.
2.5.3.4. Khoảng cách đi bộ 6 phút
Chiều dài hành lang 30m, đánh dấu mỗi 3m. Người bệnh mặc quần áo
thoải mái, thuận tiện, khơng vận động mạnh hoặc gắng sức trong vòng 2h, sử
dụng thuốc như thường lệ. Trước khi khởi hành nghỉ 10’ tại chỗ, đo Sp02, đo
nhịp tim, ghi nhận độ khó thở theo thang điểm mMRC. Hướng dẫn người
bệnh đi dọc theo quãng đường đánh dấu, đi càng nhanh càng tốt.
Ghi nhận khoảng cách đi bộ 6 phút bằng đếm số vòng đi nhân với 30m
rồi cộng với quãng đường cuối cùng.
2.5.3.5. Chỉ số khối cơ thể BMI.
Mỗi bệnh nhân đều được khám dinh dưỡng và tính tốn chỉ số khối cơ thể
BMI = Cân nặng (kg)/ (Chiều cao)2 (m2)
BMI < 18,5: Gầy
37
BMI: 18,5 - 24,99: Bình thường
BMI: 25 - 30: Thừa cân
BMI: 30: Béo phì
2.6. Xử lý số liệu
Các thông tin thu thập sẽ được kiểm tra làm sạch số liệu thô và mã hóa,
xây dựng chương trình nhập số liệu thích hợp và sử lý trên phần mềm
SPSS16.0; Epi Data; EXCELL với các test thống kê y học.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05
2.7. Biện pháp khống chế sai số
- Dùng biểu mẫu thống nhất để thu thập thông tin.
- Các thơng tin về chẩn đốn và phân loại rõ ràng.
- Làm sạch số liệu trước khi xử lý.
- Khi nhập số liệu và xử lý được tiến hành 2 lần để đối chiếu kết quả.
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu
- Việc tiến hành nghiên cứu đã xin phép và được đồng ý của Ban giám
hiệu trường Đại học Y Hà Nội, Hội đồng khoa học Bệnh viện Đa khoa và
Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh Lạng Sơn.
- Các bệnh nhân tham gia chương trình. Bệnh nhân có quyền từ chối
tham gia vào bất kỳ lúc nào.
- Các thông tin thu thập được của bệnh nhân chỉ được dùng với mục đích
nghiên cứu nhằm bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân.
38
Chương 3
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm giới (n = )
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh theo giới
3.1.2. Đặc điểm tuổi của của nhóm nghiên cứu (n = )
Bảng 3.1: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu (n = )
Nhóm NC
Giới
n
TB ± ĐLC
Trẻ
Già
nhất
nhất
Nam
Nữ
Chung
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới (n =)
Giới
Nam
Nữ
Cộng
p
39
Nhóm tuổi
< 40
40- 49
50 - 59
60 - 69
70 - 79
≥ 80
Tổng số
n
%
n
%
n
%
p