1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

Nguyên nhân xảy ra lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 55 trang )


3. MỐI QUAN HỆ GiỮ LẠM PHÁT VÀ MÔ

HÌNH AD- AS

P



AD0



AD1

ASL



ASs



P1

P*



0



Y* Y1



Y



Khi một nền kinh tế cólạm

** Khi một nền kinh tế cólạm

phát, biểu hiện sản lượng

phát, biểu hiện sản lượng

quốc gia vượt quá mức sản

quốc gia vượt quá mức sản

lượng tiềm năng.

lượng tiềm năng.

AD: Tổng cầu khi nền

** AD: Tổng cầu khi nền

kinh tế đạt trạng thái ổn định

kinh tế đạt trạng thái ổn định

vĩ mô

vĩ mô

+ Y* sản lượng tối đa mà

+ Y* sản lượng tối đa mà

nền kinh tế có thể sản xuát ra

nền kinh tế có thể sản xuát ra

trong điều kiện dụng nhân

trong điều kiện dụng nhân

công

công

+ P* mức giá chung ở

+ P* mức giá chung ở

trạng thái ổn định.

trạng thái ổn định.

AD0 Tổng cầu trong nền

** AD0 : :Tổng cầu trong nền

kinh tế lạm phát.

kinh tế lạm phát.

+ Sản lượng Y > Y*

+ Sản lượng Y11> Y*

+ Giá chung P > P*

+ Giá chung P11> P*



4. Biện pháp kiềm chế lạm phát



Chính sách tài

khóa



Chính sách tiền

tệ



Tỷ



lệ



dự



tr







bắ

tb



uộ

c



4.1: Các công cụ của chính sách tiền tệ



h

ic





k

ết

i



h



à

uv





ộn

ạt đ

Ho





ic





n

vố

p



trư

thị

g





gm

ờn



ất

ãi su

L



Hạn mức tín dụng



4.1.1: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

AD1AD2

ASL

P AD0

ASS



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



 Là phương thức NHNN đưa tiền

vào lưu thông, thực hiện là người

cho vay cuối cùng. Tái chiết khấu và

tái cấp vốn là đầu mối tăng tiền

trung ương, tăng khối lượng tiền tệ

vào lưu thông.

 Khi lạm phát cao, NHNN nâng lãi

xuất xhiết khấu và tái cấp vốn, chi

phí vốn của các NHTM tăng lên và

buộc họ phải nâng lãi xuất tín dụng

lên để không bị nỗ vốn. Do lãi suất

tín dụng tăng lên, cầu tín dụng giảm

kéo theo giảm cầu về tiền tệ, từ đó

giảm đầu tư, giảm tổng cầu và dẫn

tới giảm giá hàng hóa.



4.1.2: Tái chiết khấu và tái cấp vốn

AD1AD2

ASL

AD0

P

ASS



 Là việc mua bán các giáy tờ có

giá giữa NHNN và các tổ chức tín

dụng. Theo đó, hoạt động này là

các NHNN chủ động phát hành

tiền vào lưu thông hoặc rút bớt

tiền khỏi lưu thông bằng cách

mua bán các loại trái phiếu và từ

đó tác động đến khối lượng tiền

dự trữ của các NHTM và các tổ

chức tín dụng, và điều khiển khối

lượng cung tiền trong thị trường.



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



4.1.4: Lãi suất

AD1AD2

ASL

AD0

P

ASS

 Là khối lượng tín dụng tối đa mà

NHNN có thể cung ứng cho tất cả

các NHTM trong một thời kỳ nhất

định. Khi NHNN giảm hạn mức tín

dụng sẽ dẫn tới giảm cung tiền, từ

đó giảm tổng đầu tư và tổng cầu.

 Khi việc chống lạm phát và ổn

định đồng tiền là ưu tiên số 1 của

chính phủ thì việc sử dụng công cụ

hạn mức tín dụng là cần thiết.



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



4.1.3: Hoạt động thị trường mở



AD1AD2

ASL

P AD0

ASS



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



• Có tác động làm thay dổi cầu

tiền tệ trong dân cư, và tuừ đó

làm thay đổi tỷ lệ lạm phát.

• Khi có lạm phát, NHNN cũng

như NHTM sẽ tăng lãi xuất tiền

gửi, từ đó thu hút được nguồn

vốn nhàn rỗi từ trong dan cư

cũng như các tổ chức. Khi đó,

cầu tiền giảm, làm giảm tổng đầu

tư và tổng cầu.

• Nếu lãi suất cho vay cũng sẽ

cao làm nản lòng người đi vay vì

kinh doanh bằng vốn vay từ ngan

hàng sẽ đem lại ít lợi nhuận. Do

đó, NHNN có thể dùng công cụ

lãi xuát để tăng hoặc giảm khối

lượng tín dụng củ các NHTM và

đạt được mục đích chính sách

tiền tệ, ổn định lạm phát.



4.2. Các công cụ của chính sách tài khóa



Khinền kinh tế lạm phát

Khi nền kinh tế lạm phát



cao, biểu hiện tình trạng sản

cao, biểu hiện tình trạng sản

lượng Quốc gia tăng vượt

lượng Quốc gia tăng vượt

mức sản lượng tiềm năng,

mức sản lượng tiềm năng,

đồng thời chỉ số giá tiêu dùng

đồng thời chỉ số giá tiêu dùng

cũng tăng cao tác động xấu

cũng tăng cao tác động xấu

đến nền kinh tế. Chính phủ

đến nền kinh tế. Chính phủ

cần áp dụng chính sách tài

cần áp dụng chính sách tài

khóa thắt chặt giảm chi ngân

khóa thắt chặt giảm chi ngân

sách hoặc tăng thuế hoặc cả

sách hoặc tăng thuế hoặc cả

hai.

hai.



4.2. Các công cụ của chính sách tài khóa



THUẾ



CHI TIÊU

CHÍNH PHỦ



4.2 Các công cụ của chính sách tài khóa

AD1AD2

ASL

AD0

P

ASS

Đồ thị

* Khi Y2 > Y* nền kinh tế lạm phát.

AD2 : + Y > Y*

+ P = P*

Thực tế nền kinh tế tăng trưởng quá

nóng, lạm phát tăng cao.

 Mục tiêu:

- Giảm tốc độ tăng trưởng

- Giảm lạm phát



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



4.2 Các công cụ của chính sách tài khóa

AD2AD1

ASL

P AD

ASS

 Công cụ - Chính sách tài

khóa thắt chặt.

- giảm G => AD giảm

- tăng thuế

+ chi tiêu C giảm

+ đầu tư I giảm

 AD giảm: AD 1 => AD2

Khi đó : E=> E1

Y giảm : Y2 < Y1

P giảm : P2 < P1



P1

P2

P*

0



Y* Y2 Y1



Y



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

×