Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.6 KB, 98 trang )
33
khu,công nghiệp Phố.Nối B, Yên Mỹ, Hưng Yên, may Minh Anh ban đầu.chỉ là
một công,ty nhỏ với gần 1000 lao động. Qua các năm hoạt,động trên thị trường,
hoạt động sản,xuất xuất khẩu hàng.may mặc của công ty phát triển ổn định và vững
chắc, quy mô sản xuất,ngày càng mở rộng, cho đến nay, cơng ty đã có hơn 1300 lao
động. Có thể thấy, từ một doanh,nghiệp nhỏ, chun gia cơng hàng.may mặc xuất
khẩu, đến nay, cơng ty đã có thể xuất,khẩu trực tiếp sang,các thị trường lớn. Sản
phẩm chủ yếu của công ty là các loại quần áo xuất khẩu phần lớn sang ,các nước
thuộc khối EU như: Tây ban nha, Đức, Séc,....và đang bước đầu chinh’phục các thị
trường tiềm năng khác như Mỹ, Nhật Bản,…Hiện nay, EU vẫn được coi là
thị;trường xuất khẩu chủ lực của công ty. Xuất khẩu hàng may’mặc trực tiếp sang
thị trường vốn nổi’tiếng khó tính với u cầu cao như EU khơng phải doanh.nghiệp
xuất khẩu dệt may nào cũng dám thực hiện. Để làm được điều này, cơng ty đã tìm
được cho mình phương thức tiếp.cận và có chính sách phát triển hợp lý, cũng như
ngày càng hồn.thiện và khơng ngừng nâng cao chất.lượng đội ngũ lao,động lành
nghề để đảm bảo yêu,cầu của sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Hiện Minh Anh
có đủ khả năng sản xuất những sản phẩm đòi,hỏi yêu cầu kỹ,thuật và kiểu dáng phù
hợp với thị,hiếu người tiêu dùng châu Âu, từng bước khẳng,định tên tuổi của mình
trên trường.quốc tế.
Dưới sự dẫn,dắt của ban lãnh đạo giàu kinh,nghiệm và có tầm.nhìn chiến lược,
cơng ty TNHH may Minh Anh đã ngày.càng phát triển và tạo,dựng được vị thế của
mình trong ngành dệt may của tỉnh nói riêng và của cả,nước nói chung, tạo ra nhiều
cơng.ăn việc làm cho người dân trong tỉnh và thực hiện đầy,đủ nghĩa vụ đối với
nhà,nước và xã hội. Bên cạnh việc không.ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm may
mặc của mình, cơng ty ln nỗ.lực trong việc tìm,kiếm, mở rộng thị trường, đảm
bảo sự phát,triển bền vững của công ty và.tạo dựng được chỗ đứng trong.nền kinh tế
thị trường đầy,biến động như hiện nay.
Vì cơng ty,sản xuất chỉ phục.vụ xuất khẩu không tiêu,thụ trong thị trường nội
địa nên yêu,cầu về chất lượng, mẫu,mã chủng loại để đápiứng nhu cầu người
tiêu,dùng quốc tế khá khắt khe. Ban đầu, việc xuất khẩu sản phẩm may,mặc của
công ty chủ yếu theo hình.thức gia cơng cho,nước ngồi và xuất,hàng sản xuất từ
34
nguyên liệu,nhập khẩu. Đến nay, năng lực sản xuất của,công ty đã được nâng cao
rõ,rệt và chuyển từ hình,thức gia cơng đơn.thuần sang làm hàng FOB (mua ngun
liệu, bán thành phẩm) và ODM (tự thiết kế, sản.xuất và bán sản phẩm). Minh Anh
đã thành,lập đội ngũ thiết,kế sản phẩm, và có chương trình phối hợp với các đối
tác,nước ngồi (trong đó có một hãng Pháp), để thiết kế và cho ra đời những sản
phẩm may mặc.Minh Anh có kiểu,dáng đa dạng, ngày càng phong phú, kịp thời đáp
ứng thị.hiếu người tiêu dùng. Do sản phẩm gia công chỉ,chiếm 3-5% tổng sản lượng
nên cơng ty có thể chủ.động về nguồn hàng và khơng mất chi.phí trung gian, điều
này đã tạo ra lợi thế cạnh.tranh hơn so với các doanh nghiệp may khác.
Khi Việt Nam gia nhập vào WTO, các doanh nghiệp dệt may nói chung và
may Minh Anh nói phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết,liệt từ các doanh nghiệp
Trung Quốc, Ấn Độ,.. May Minh Anh luôn giữ vững lập trường chủ động hội nhập
và chuẩnibị kĩ càng để đối phó với những,biến động thị trường. Ngồi việc giữ
vững bạn hàng truyền,thống, cơng ty còn nỗ.lực trong việc tìm kiếm những thị
trường mới, có nhiều tiềm năng, mở rộng quan,hệ đối tác trong sản xuất.kinh doanh.
35
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
• Chức năng
Cơng ty TNHH May Minh Anh là một đơn.vị hạch toán độc lập, hoạt động
trong lĩnh vực,sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Chức năng của công ty là sản
xuất và xuất khẩu,sản phẩm may mặc sang,thị trường nước ngồi.
• Nhiệm vụ
Cơng ty TNHH May Minh Anh phát,triển hoạt động sảnhxuất kinh doanh
trong lĩnh vực hàng.may mặc nhằm mục đích thu lợi nhuận tối,đa cho công ty. Đồng
thời cũng tạo,ra nhiều công ăn việc làm cho người,lao động trong và ngồi tình,
thực hiện kê khai nộp.thuế đóng góp cho ngân,sách nhà nước, góp phần trong phát
triển ngành công,nghiệp của tỉnh Hưng Yên.
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Kế
tốn Xuất nhập khẩu
Phân xưởng may
Phòng KSC Phòng Kỹ thuật
Phòng Y tế
Phân xưởng cắt
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
36
Qua sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ,chức của cơng ty, có thể thấy, cơ cấu tổ,chức bộ máy
quản,lý của công ty may Minh Anh được thực.hiện theo kiểu trực,tuyến chức năng.
Công ty thực hiện,chế độ một thủ trưởng. Điều này đảm.bảo cho sự quản lý
của,giám đốc đến các,phòng ban được hiệu quả và,thống nhất trong toàn bộ
doanhhnghiệp. Giám đốc là người.đứng đầu doanh nghiệp, ra toàn.quyền quyết định
trước các.vấn đề lớn trong doanh.nghiệp. Lãnh đạo các phòng.ban với chức năng
tham,mưu cho Giám đốc, giúp,việc cho Giám đốc, thường xuyên theo.dõi, kiểm tra,
đề xuất, tư vấn cho Giám đốc những.vấn đề liên quan đến tổ chức và quản,lý hoạt
động sảnixuất kinh doanh. Bên cạnh đó, các lãnhhđạo phòng ban cấpjdưới cũng
được Giám đốc giaojquyền hạn để khai thác sự.sáng tạo, chủ động trong,cơng việc,
từ đó giúp cho hoạt,động sản xuất kinh doanh của công ty linh hoạt và có,hiệu quả.
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
• Ban Giám đốc:
+ Giám đốc: giám đốc cơng ty TNHH may Minh Anh là ông Vũ Văn Toan người đứng,đầu,công ty, là người quản lý và điều hành tồn bộ hoạt.động sản xuất
kinh doanh của cơng ty theo quy định.của pháp luật, giám đốc cũng,là người quản
lý trực.tiếp các hoạt động của các phòng ban,chức năng trong cơng ty và phụ trách
công.tác tổ chức cán bộ cũng như cơng tác tài,chính của cơng ty.
+Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp việc.cho Giám đốc trong việc
điều hành quản.lý các hoạt động của công ty theo sự phân cơng của Giám đốc. Phó
giám đốc chủ.động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm.vụ được phân công và
chịu trách.nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt.động đó.
• Phòng hành chính:
+ Chức năng: Phòng Hành chính là phòng,tham mưu, giúp việc cho Giám đốc
về các công tác như: tổ chức, nhân sự, hành,chính, pháp chế, lao,động, tiền lương,
cơng tác.văn thư, lưu trữ của.Cơng ty.
+ Nhiệm vụ: Phòng Hành.chính có nhiệm vụ điều.hành cơ cấu tổ chức lao
động, lập kế họach.tổ chức xây dựng bộ máy, tuyển dụng lao,động cho cơng ty.
Phòng Hành chính đồng ,thời quản lý và cập nhật, lưu.trữ thơng tin về hồ,sơ lý lịch
của;người lao động.
• Phòng Kế hoạch
+ Chức năng: Phòng kế hoạch có chức;năng tham mưu cho Giám;đốc các lĩnh
37
vực về công;tác xây dựng kế;hoạch sản xuất kinh.doanh cho công ty trong kỳ, điều
độ hoạt động,sản xuất kinh doanh để đảm bảo thực.hiện đúng kế hoạch các
đơn,hàng.
+ Nhiệm vụ: Phòng Kế hoạch có nhiệm vụ xây dựng,chiến lược sản xuất kinh
doanh của công.ty trong từng giai đoạn cụ,thể ( tháng, quý, năm,…) và thực hiện
việc,phân tích và đánh giá việc,thực hiện tiến độ sản xuất theo,kế hoạch đã định.
• Phòng Kế tốn
+ Chức năng: Phòng Kế tốn có,chức năng tham mưu cho Giám.đốc về cơng
tác,tài chính - kế tốn, thực hiện kiểm,sốt bằng đồng tiền.các hoạt động tài chính
trong cơng ty;theo các quy định quản;lý kinh tế của Nhà nước và của;công ty.
+ Nhiệm vụ: Tổ chức vận,dụng hệ thống các chứng;từ, tài khoản và sổ;sách kế
toán để thực,hiện việc ghi chép, theo,dõi một cách đầy;đủ, kịp thời, chính.xác tình
hình biến.động tài sản, tiền vốn của.cơng ty. Phòng Kế tốn thực;hiện cân đối tài
chính, quản;lý việc sử dụng các.quỹ của công ty như;quỹ khen thưởng – phúc lợi,
quỹ dự;phòng tài chính.
• Phòng Xuất nhập khẩu
+ Chức năng: Phòng xuất nhập khẩu có chức;năng tham mưu chiến;lược cho
Giám đốc về chiến lược kinh;doanh xuất nhập khẩu của công ty, chịu trách nhiệm
trước;Giám đốc về các quy;trình xuất nhập khẩu.
+ Nhiệm vụ: Phòng Xuất nhập xây dựng mục;tiêu chiến lược cho hoạt động
kinh;doanh xuất khẩu hàng may mặc của cơng ty ở thị trường nước ngồi,thực hiện
các nghiệp vụ xuất.nhập khẩu; thiết lập, duy trì và phát;triển mối quan hệ với các
khách;hàng cũ, đồng thời tìm;kiếm các khách hàng mới nhằm thực hiện mục
tiêu;mở rộng thị trường của cơng;ty.
• Phòng KSC ( Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm)
+ Chức năng: Phòng KSC là bộ phận;tham mưu cho Giám đốc trong.việc quản
lý chất lượng,sản phẩm, đảm bảo sự tuân;thủ các quy định và quy;trình kỹ thuật
trong sản xuất
+ Nhiệm vụ: Phòng KSC kiểm;tra chất lượng của tất cả;các nguyên nhiên
liệu, chất lượng sản;phẩm sản xuất; phổ biến và hướng;dẫn đến từng tổ sản;xuất các
yêu cầu về quy.trình sản xuất và yêu,cầu về chất lượng sản phẩm; phát hiện, sửa
chữa kịpithời những sai hỏng trong quáitrình sản xuất sản phẩm dẫnlđến sản phẩm
38
kém chất,lượng.
• Phòng Kỹ thuật
+ Chức năng: Phòng kỹ thuật có chứccnăng tham mưu cho Giám đốc về
công;tác quản lý và giám sát kỹ thuật, thiết;kế và trình duyệt các bản;mẫu may,
quản lý và đảm bảo,an tồn lao;động trong hoạt động;sản xuất.
+ Nhiệm vụ: Phòng Kỹ thuật thực hiện,thiết kế mẫu mã đảmnbảo kịp thời cho
sản xuất, xây dựng quy,trình cơng nghệ, tiến hànhnđịnh mức năng suất lao động,
điều động thiết;bị sản xuất, đảm bảo các điều;kiện kỹ thuật phục;vụ cho sản xuất.
• Phòng y tế
+ Chức năng: Phòng y tế tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác y;tế và chăm
sóc sức;khỏe cho đội ngũ cơng;nhân viên trong tồn cơng ty.
+ Nhiệm vụ: tun truyền giáo;dục sức khỏe cho người lao;động, quản lý và
kiểm định môi;trường lao động, đồng thời tổ;chức khám sức khỏe định;kỳ cho cán
bộ cơng nhân;viên trong cơng ty.
• PX cắt và PX may
Cơng ty có 17 tổomay và 1 tổ cắt, trực tiếp thamngia sản xuất sản phẩm, có
nhiệm vụ thực;hiện sản xuất đúng, đủ, kịp thời tạo sản phẩm theo đúng quy;cách
đáp ứng nhu;cầu của nhà quản lý.
2.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH may Minh Anh đượccthành lập theo giấy;phép kinh doanh số
0502000077 cấp;ngày 24/04/2002, trụ sở tại khu Công;nghiệp Phố Nối B - Nghĩa
Hiệp - Yên Mỹ - Hưng Yên, số tài.khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hưng
Yên là 46610370000115H. Lĩnh vực hoạt động của công ty là:
39
+ Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản;phẩm may mặc, các loại
nguyên;liệu, thiết bị phụ;tùng, phụ liệu, hoá chất, thuốc;nhuộm, thiết bị tạo mẫu
thời trang và các sản;phẩm khác của ngành dệt may
+ Đầu tư và kinh;doanh tài chính
+ Kinh doanh các ngành;nghề khác theo quy định;của pháp luật.
2.1.4.2 Các sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công ty TNHH may Minh Anh chuyên;sản xuất và xuất.khẩu các sản phẩm
may,mặc. Các sản phẩm may mặc của công ty được xuất;khẩu sang các thị trường
nước ngoài, phần lớn là thị;trường EU, ngoài ra còn;xuất sang Mỹ, Nhật Bản… Các
sản phẩm của cơng ty ngày càng được hoàn thiện, đa dạng về mẫu mã thiết;kế, có
tính thời.trang, đáp ứng được thị;hiếu người tiêu;dùng nước ngồi.
Bảng 2.1. Danh mục các sản phẩm của cơng ty
STT
Tên sản phẩm
1
Quần kaki
2
Áo Iacket
3
Áo sơ mi
4
Bộ thể thao
( Nguồn: Phòng Hành chính)
Qua bảng 2.1. Danh mục các sản phẩm của công ty, ta thấy, công ty sản xuất
và;xuất khẩu các mặt hàngglà quần kaki, áo Jacket, áo sơ mi và bộ thể thao. Có thể
thấy đây;là những mặt;hàng xuất khẩu truyền.thống của công ty qua nhiều năm
hoạt.động sản xuất kinh doanh hàng,may mặc.
Hiện nay, trong q;trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
khoa,học kỹ thuật và những bước,tiến mới về cơng nghệ đóng.vai trò quan trọng
trong lĩnh;vực sản xuất giúp nânggcao tiềm lực của doanh nghiệp. Với những tiến
bộ về;khoa học kỹ;thuật được áp dụng vào quá trình,sản xuất, cơng ty khơng
ngừnginâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm. Sau một quá trình phát triển và
nỗ;lực thực hiện hiện;đại hóa hệ thống sản xuất kinh doanh của mình, hiện nay, may
40
Minh Anh đã xây;dựng được một chương;trình quản lýlquy trình cơng nghệ
sản;xuất sản phẩm bằng phần mềm hiện;đại, tiên tiến.
Quy trình cơng,nghệ sản xuất của cơng ty được thực.hiện ở các phân.xưởng
khép kín được thể hiện ở sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, cụ thể:
Đơn đặt hàng
Phòng kế hoạch
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
KCS
Đóng gói
Xuất sản phẩm cho KH
( Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
+ Phòng Kỹ thuật tiến.hành viết quy;trình về truyền sản xuất, điều;động thiết
bị máy móc trong,sản xuất, đồng thời thựcchiện may sản phẩm.mẫu, duyệt mẫu và
xây;dựng, trình xét;duyệt các định mức tiêu;dùng ngun vật;liệu.
+Phòng Kế tốn : kế tốn nguyên vật liệu, kiểm tra nguyên vật;liệu để
chuẩnibị cho quá trìnhhsản xuất sảnnphẩm.
41
+ Các phân xưởnggtiến hành sản xuất,theo kế;hoạch sản xuất
+ KCS: kiểm;tra chất lượng sảnsphẩm trước;khi xuất bán
+ Đóng;gói
+ Xuất sản;phẩm cho kháchshàng
2.1.4.3 Đặc điểm kết cấu vốn kinh doanh
Bảng 2.2. Kết cấu vốn kinh doanh của công ty (2015-2017)
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015
VCĐ
30.462.707.453
VLĐ
8.489.169.412
VKD
38.951.876.865
Năm 2016
30.771.166.510
8.223.784.962
38.994.951.472
Năm 2017
30.862.707.453
8.053.919.632
38.916.627.085
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng 2.2. Kết cấu vốn kinh doanh của công ty, ta thấy, tổng vốn kinh doanh
năm 2015 là 38.951.876.865 đồng, sang năm 2016 vốn đã tăng;thêm 43.074.607 đồng,
đạt 38.994.951.472 đồng tươnggứng với tỷ lệ tăng;là 0,11%. Đến năm 2017, tổng vốn
kinh;doanh của công ty là 38.916.627.085 đồng giảm 78.324.390 đồng, tương ứng tỷ
lệ;giảm 0,2% so với năm 2012. VCĐ năm 2015 là 30.462.707.453 đồng chiếm tỷ trọng
78,21% trong tổng vốn;kinh doanh của công ty. Sang đến năm 2017, VCĐ của công ty
đạt 30.862.707.453 đồng chiếm tỷ;trọng là 79,30% trong tổngsvốn kinh doanh, so với
năm 2015 tỷ trọng VCĐ của công ty tăng 1,09%. VLĐ của công ty năm 2015 đạt
8.489.169.412 đồng chiếm 21.79% trong tổng VKD, năm 2017 VLĐ là 8.053.919.632
đồng tương ứng với;tỷ lệ 20,69% trong tổng VKD, giảm 435.249.780 đồng so với;năm
2015. Qua phân tích trên cho thấy vốn cố;định luôn ở mức cao trong tổng;vốn kinh
doanh, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VKD, điều này phù hợp với lĩnhhvực hoạt động
của công ty là chuyên sảnsxuất hàng may mặccxuất khẩu. Có thể thấy năm 2016, vốn
cố địnhhcủa công ty tăng lên so với năm tài chính trước đó, do trong năm 2016, cơng
ty đãđđầu tư đổi mới trang thiết bị, muassắm và xây lắp và;sửa chữa phân xưởng.
Công ty TNHH may Minh;Anh chuyênnsản xuất hàng may mặc, nguồn vốn
kinh doanh của;cơng ty được hình.thành từ hai nguồn chính đó là : vốn chủ.sở hữu
và nợ phải trả. Qua bảng 1.3. Cơ cấu vốn của công ty ( 2015-2017) có thể thấy
42
nguồn.vốn kinh doanh của cơng.ty chủ.yếu là nợ phải trả. Năm 2015, nợ phải;trả
của công;ty chiếm tới 82,64% tương;ứng với 32.188.061.728 đồng.
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn của công ty ( 2015-2017)
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tổng
Năm 2015
6.763.815.137
32.188.061.728
38.951.876.865
Năm 2016
Năm 2017
6.214.761.129
6.957.184.021
32.780.190.341
32.959.443.064
38.994.951.470
38.916.627.085
(Nguồn: Phòng Kế tốn)
Sang đến;nămă2016 tỷ lệ này là 84,06% tăng 1,42% đạt 32.780.190.341 đồng,
và đến năm 2017 tỷ lệ này giảm;đi còn 82,12% đạt 32.959.443.064 đồng. Tính
trunggbình giai đoạn 2015- 2017 tỷ trọng nợ phải;trả trong tổng nguồn;vốn của
công ty chiếm;khoảng 82,94%. Mức tỷ trọng khá;cao về nợ phảiitrả trong tổng
nguồn vốn của công ty chứng tỏ may Minh Anh là;một công ty tạo được uy;tín và
có khả.năng vay được nhiềuuvốn và chiếm;dụng vốn từ các doanh;nghiệp khác.
( Nguồn: Phòng Kế tốn)
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng vốn của công ty (2015-2017)
43
2.1.4.4 Đặc điểm cơ cấu lao động
Connngười là yếu tố quan;trọng nhất tronggquá trình hoạt;động sản xuất kinh
doanh của;bất cứ doanh nghiệp nào. Đây là một;trong những yếu tố.hàng đầu được
ban.lãnh đạo may Minh Anh hết.sức quan tâm. Thực tế cho.thấy công ty ln
có;những chương trình tuyển dụng.và đào tạo nguồn.nhân lực để đáp.ứng nhu cầu
nhân.lực cho quản.lý và sản xuất.
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động của công ty (2015-2017)
Đơn vị: Người
TT
1
2
3
Chỉ tiêu
Giới Tính
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Nữ
1056
1025
1034
Nam
Trình Độ:
254
233
203
- Đại Học, Cao Đẳng,
93
86
85
- Trung cấp
200
188
184
-Lao động phổ thơng
Tổng
1017
1310
984
968
1.258
1.237
( Nguồn: Phòng Hành chính)
Qua bảng 2.4. Cơ cấu lao động của công ty (2015-2017) và biểu đồ 1.1. Tỷ
trọng cơ.cấu lao động theo,trình độ của cơng ty (2015-2017) có thể thấy, năm 2015,
tồn cơnggty có 1310 lao động, trong đó số.lao động có trình.độ đại học cao đẳng
là 93 người chiếm 7,10%, số lao.động trình độ trung cấp.năm 2017 là 200 người
chiếm 15,27%. Sang,đến năm 2016, cơng ty có sự.giảm sút về quy.mơ lao động, do
trong giai.đoạn này, cơng ty có sự sụt.giảm về đơn đăt.hàng từ phía đối tác, gây,ảnh
hưởng đến,hoạt động sản xuất. Tổng lao động của cơng ty năm 2016 giảm.còn 1258
người, giảm 3,97% so với năm 2015. Tỷ lệ lao động;trình độ Đại học cao đẳng năm
2016 là 6,84%, lao-động trình độ trung cấp chiếm 14,94%. Điều này cho thấy.bên
cạnh sự giảm về số.lượng lao động tồn cơng ty, số lao động trình.độ của cơng ty
cũng.giảm so với năm 2016 để giảm;thiểu chi phí quản lí tồn doanh nghiệp trong
tình.hình sản xuất kinh doanh có phần;đi xuống vào năm này. Sang đến;năm