1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

1 Khái quát về Công ty TNHH may Minh Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.6 KB, 98 trang )


33

khu,công nghiệp Phố.Nối B, Yên Mỹ, Hưng Yên, may Minh Anh ban đầu.chỉ là

một công,ty nhỏ với gần 1000 lao động. Qua các năm hoạt,động trên thị trường,

hoạt động sản,xuất xuất khẩu hàng.may mặc của công ty phát triển ổn định và vững

chắc, quy mô sản xuất,ngày càng mở rộng, cho đến nay, cơng ty đã có hơn 1300 lao

động. Có thể thấy, từ một doanh,nghiệp nhỏ, chun gia cơng hàng.may mặc xuất

khẩu, đến nay, cơng ty đã có thể xuất,khẩu trực tiếp sang,các thị trường lớn. Sản

phẩm chủ yếu của công ty là các loại quần áo xuất khẩu phần lớn sang ,các nước

thuộc khối EU như: Tây ban nha, Đức, Séc,....và đang bước đầu chinh’phục các thị

trường tiềm năng khác như Mỹ, Nhật Bản,…Hiện nay, EU vẫn được coi là

thị;trường xuất khẩu chủ lực của công ty. Xuất khẩu hàng may’mặc trực tiếp sang

thị trường vốn nổi’tiếng khó tính với u cầu cao như EU khơng phải doanh.nghiệp

xuất khẩu dệt may nào cũng dám thực hiện. Để làm được điều này, cơng ty đã tìm

được cho mình phương thức tiếp.cận và có chính sách phát triển hợp lý, cũng như

ngày càng hồn.thiện và khơng ngừng nâng cao chất.lượng đội ngũ lao,động lành

nghề để đảm bảo yêu,cầu của sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Hiện Minh Anh

có đủ khả năng sản xuất những sản phẩm đòi,hỏi yêu cầu kỹ,thuật và kiểu dáng phù

hợp với thị,hiếu người tiêu dùng châu Âu, từng bước khẳng,định tên tuổi của mình

trên trường.quốc tế.

Dưới sự dẫn,dắt của ban lãnh đạo giàu kinh,nghiệm và có tầm.nhìn chiến lược,

cơng ty TNHH may Minh Anh đã ngày.càng phát triển và tạo,dựng được vị thế của

mình trong ngành dệt may của tỉnh nói riêng và của cả,nước nói chung, tạo ra nhiều

cơng.ăn việc làm cho người dân trong tỉnh và thực hiện đầy,đủ nghĩa vụ đối với

nhà,nước và xã hội. Bên cạnh việc không.ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm may

mặc của mình, cơng ty ln nỗ.lực trong việc tìm,kiếm, mở rộng thị trường, đảm

bảo sự phát,triển bền vững của công ty và.tạo dựng được chỗ đứng trong.nền kinh tế

thị trường đầy,biến động như hiện nay.

Vì cơng ty,sản xuất chỉ phục.vụ xuất khẩu không tiêu,thụ trong thị trường nội

địa nên yêu,cầu về chất lượng, mẫu,mã chủng loại để đápiứng nhu cầu người

tiêu,dùng quốc tế khá khắt khe. Ban đầu, việc xuất khẩu sản phẩm may,mặc của

công ty chủ yếu theo hình.thức gia cơng cho,nước ngồi và xuất,hàng sản xuất từ



34

nguyên liệu,nhập khẩu. Đến nay, năng lực sản xuất của,công ty đã được nâng cao

rõ,rệt và chuyển từ hình,thức gia cơng đơn.thuần sang làm hàng FOB (mua ngun

liệu, bán thành phẩm) và ODM (tự thiết kế, sản.xuất và bán sản phẩm). Minh Anh

đã thành,lập đội ngũ thiết,kế sản phẩm, và có chương trình phối hợp với các đối

tác,nước ngồi (trong đó có một hãng Pháp), để thiết kế và cho ra đời những sản

phẩm may mặc.Minh Anh có kiểu,dáng đa dạng, ngày càng phong phú, kịp thời đáp

ứng thị.hiếu người tiêu dùng. Do sản phẩm gia công chỉ,chiếm 3-5% tổng sản lượng

nên cơng ty có thể chủ.động về nguồn hàng và khơng mất chi.phí trung gian, điều

này đã tạo ra lợi thế cạnh.tranh hơn so với các doanh nghiệp may khác.

Khi Việt Nam gia nhập vào WTO, các doanh nghiệp dệt may nói chung và

may Minh Anh nói phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết,liệt từ các doanh nghiệp

Trung Quốc, Ấn Độ,.. May Minh Anh luôn giữ vững lập trường chủ động hội nhập

và chuẩnibị kĩ càng để đối phó với những,biến động thị trường. Ngồi việc giữ

vững bạn hàng truyền,thống, cơng ty còn nỗ.lực trong việc tìm kiếm những thị

trường mới, có nhiều tiềm năng, mở rộng quan,hệ đối tác trong sản xuất.kinh doanh.



35

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty

• Chức năng

Cơng ty TNHH May Minh Anh là một đơn.vị hạch toán độc lập, hoạt động

trong lĩnh vực,sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Chức năng của công ty là sản

xuất và xuất khẩu,sản phẩm may mặc sang,thị trường nước ngồi.

• Nhiệm vụ

Cơng ty TNHH May Minh Anh phát,triển hoạt động sảnhxuất kinh doanh

trong lĩnh vực hàng.may mặc nhằm mục đích thu lợi nhuận tối,đa cho công ty. Đồng

thời cũng tạo,ra nhiều công ăn việc làm cho người,lao động trong và ngồi tình,

thực hiện kê khai nộp.thuế đóng góp cho ngân,sách nhà nước, góp phần trong phát

triển ngành công,nghiệp của tỉnh Hưng Yên.

2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty

Giám đốc



Phó giám đốc



Phòng

Phòng Hành chính

Phòng Kế hoạch

Phòng Kế

tốn Xuất nhập khẩu



Phân xưởng may



Phòng KSC Phòng Kỹ thuật



Phòng Y tế



Phân xưởng cắt



(Nguồn: Phòng Hành chính)

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty



36

Qua sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ,chức của cơng ty, có thể thấy, cơ cấu tổ,chức bộ máy

quản,lý của công ty may Minh Anh được thực.hiện theo kiểu trực,tuyến chức năng.

Công ty thực hiện,chế độ một thủ trưởng. Điều này đảm.bảo cho sự quản lý

của,giám đốc đến các,phòng ban được hiệu quả và,thống nhất trong toàn bộ

doanhhnghiệp. Giám đốc là người.đứng đầu doanh nghiệp, ra toàn.quyền quyết định

trước các.vấn đề lớn trong doanh.nghiệp. Lãnh đạo các phòng.ban với chức năng

tham,mưu cho Giám đốc, giúp,việc cho Giám đốc, thường xuyên theo.dõi, kiểm tra,

đề xuất, tư vấn cho Giám đốc những.vấn đề liên quan đến tổ chức và quản,lý hoạt

động sảnixuất kinh doanh. Bên cạnh đó, các lãnhhđạo phòng ban cấpjdưới cũng

được Giám đốc giaojquyền hạn để khai thác sự.sáng tạo, chủ động trong,cơng việc,

từ đó giúp cho hoạt,động sản xuất kinh doanh của công ty linh hoạt và có,hiệu quả.

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

• Ban Giám đốc:

+ Giám đốc: giám đốc cơng ty TNHH may Minh Anh là ông Vũ Văn Toan người đứng,đầu,công ty, là người quản lý và điều hành tồn bộ hoạt.động sản xuất

kinh doanh của cơng ty theo quy định.của pháp luật, giám đốc cũng,là người quản

lý trực.tiếp các hoạt động của các phòng ban,chức năng trong cơng ty và phụ trách

công.tác tổ chức cán bộ cũng như cơng tác tài,chính của cơng ty.

+Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp việc.cho Giám đốc trong việc

điều hành quản.lý các hoạt động của công ty theo sự phân cơng của Giám đốc. Phó

giám đốc chủ.động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm.vụ được phân công và

chịu trách.nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt.động đó.

• Phòng hành chính:

+ Chức năng: Phòng Hành chính là phòng,tham mưu, giúp việc cho Giám đốc

về các công tác như: tổ chức, nhân sự, hành,chính, pháp chế, lao,động, tiền lương,

cơng tác.văn thư, lưu trữ của.Cơng ty.

+ Nhiệm vụ: Phòng Hành.chính có nhiệm vụ điều.hành cơ cấu tổ chức lao

động, lập kế họach.tổ chức xây dựng bộ máy, tuyển dụng lao,động cho cơng ty.

Phòng Hành chính đồng ,thời quản lý và cập nhật, lưu.trữ thơng tin về hồ,sơ lý lịch

của;người lao động.

• Phòng Kế hoạch

+ Chức năng: Phòng kế hoạch có chức;năng tham mưu cho Giám;đốc các lĩnh



37

vực về công;tác xây dựng kế;hoạch sản xuất kinh.doanh cho công ty trong kỳ, điều

độ hoạt động,sản xuất kinh doanh để đảm bảo thực.hiện đúng kế hoạch các

đơn,hàng.

+ Nhiệm vụ: Phòng Kế hoạch có nhiệm vụ xây dựng,chiến lược sản xuất kinh

doanh của công.ty trong từng giai đoạn cụ,thể ( tháng, quý, năm,…) và thực hiện

việc,phân tích và đánh giá việc,thực hiện tiến độ sản xuất theo,kế hoạch đã định.

• Phòng Kế tốn

+ Chức năng: Phòng Kế tốn có,chức năng tham mưu cho Giám.đốc về cơng

tác,tài chính - kế tốn, thực hiện kiểm,sốt bằng đồng tiền.các hoạt động tài chính

trong cơng ty;theo các quy định quản;lý kinh tế của Nhà nước và của;công ty.

+ Nhiệm vụ: Tổ chức vận,dụng hệ thống các chứng;từ, tài khoản và sổ;sách kế

toán để thực,hiện việc ghi chép, theo,dõi một cách đầy;đủ, kịp thời, chính.xác tình

hình biến.động tài sản, tiền vốn của.cơng ty. Phòng Kế tốn thực;hiện cân đối tài

chính, quản;lý việc sử dụng các.quỹ của công ty như;quỹ khen thưởng – phúc lợi,

quỹ dự;phòng tài chính.

• Phòng Xuất nhập khẩu

+ Chức năng: Phòng xuất nhập khẩu có chức;năng tham mưu chiến;lược cho

Giám đốc về chiến lược kinh;doanh xuất nhập khẩu của công ty, chịu trách nhiệm

trước;Giám đốc về các quy;trình xuất nhập khẩu.

+ Nhiệm vụ: Phòng Xuất nhập xây dựng mục;tiêu chiến lược cho hoạt động

kinh;doanh xuất khẩu hàng may mặc của cơng ty ở thị trường nước ngồi,thực hiện

các nghiệp vụ xuất.nhập khẩu; thiết lập, duy trì và phát;triển mối quan hệ với các

khách;hàng cũ, đồng thời tìm;kiếm các khách hàng mới nhằm thực hiện mục

tiêu;mở rộng thị trường của cơng;ty.

• Phòng KSC ( Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm)

+ Chức năng: Phòng KSC là bộ phận;tham mưu cho Giám đốc trong.việc quản

lý chất lượng,sản phẩm, đảm bảo sự tuân;thủ các quy định và quy;trình kỹ thuật

trong sản xuất

+ Nhiệm vụ: Phòng KSC kiểm;tra chất lượng của tất cả;các nguyên nhiên

liệu, chất lượng sản;phẩm sản xuất; phổ biến và hướng;dẫn đến từng tổ sản;xuất các

yêu cầu về quy.trình sản xuất và yêu,cầu về chất lượng sản phẩm; phát hiện, sửa

chữa kịpithời những sai hỏng trong quáitrình sản xuất sản phẩm dẫnlđến sản phẩm



38

kém chất,lượng.

• Phòng Kỹ thuật

+ Chức năng: Phòng kỹ thuật có chứccnăng tham mưu cho Giám đốc về

công;tác quản lý và giám sát kỹ thuật, thiết;kế và trình duyệt các bản;mẫu may,

quản lý và đảm bảo,an tồn lao;động trong hoạt động;sản xuất.

+ Nhiệm vụ: Phòng Kỹ thuật thực hiện,thiết kế mẫu mã đảmnbảo kịp thời cho

sản xuất, xây dựng quy,trình cơng nghệ, tiến hànhnđịnh mức năng suất lao động,

điều động thiết;bị sản xuất, đảm bảo các điều;kiện kỹ thuật phục;vụ cho sản xuất.

• Phòng y tế

+ Chức năng: Phòng y tế tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác y;tế và chăm

sóc sức;khỏe cho đội ngũ cơng;nhân viên trong tồn cơng ty.

+ Nhiệm vụ: tun truyền giáo;dục sức khỏe cho người lao;động, quản lý và

kiểm định môi;trường lao động, đồng thời tổ;chức khám sức khỏe định;kỳ cho cán

bộ cơng nhân;viên trong cơng ty.

• PX cắt và PX may

Cơng ty có 17 tổomay và 1 tổ cắt, trực tiếp thamngia sản xuất sản phẩm, có

nhiệm vụ thực;hiện sản xuất đúng, đủ, kịp thời tạo sản phẩm theo đúng quy;cách

đáp ứng nhu;cầu của nhà quản lý.

2.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động

Công ty TNHH may Minh Anh đượccthành lập theo giấy;phép kinh doanh số

0502000077 cấp;ngày 24/04/2002, trụ sở tại khu Công;nghiệp Phố Nối B - Nghĩa

Hiệp - Yên Mỹ - Hưng Yên, số tài.khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hưng

Yên là 46610370000115H. Lĩnh vực hoạt động của công ty là:



39

+ Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản;phẩm may mặc, các loại

nguyên;liệu, thiết bị phụ;tùng, phụ liệu, hoá chất, thuốc;nhuộm, thiết bị tạo mẫu

thời trang và các sản;phẩm khác của ngành dệt may

+ Đầu tư và kinh;doanh tài chính

+ Kinh doanh các ngành;nghề khác theo quy định;của pháp luật.

2.1.4.2 Các sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Công ty TNHH may Minh Anh chuyên;sản xuất và xuất.khẩu các sản phẩm

may,mặc. Các sản phẩm may mặc của công ty được xuất;khẩu sang các thị trường

nước ngoài, phần lớn là thị;trường EU, ngoài ra còn;xuất sang Mỹ, Nhật Bản… Các

sản phẩm của cơng ty ngày càng được hoàn thiện, đa dạng về mẫu mã thiết;kế, có

tính thời.trang, đáp ứng được thị;hiếu người tiêu;dùng nước ngồi.

Bảng 2.1. Danh mục các sản phẩm của cơng ty

STT



Tên sản phẩm



1



Quần kaki



2



Áo Iacket



3



Áo sơ mi



4



Bộ thể thao

( Nguồn: Phòng Hành chính)



Qua bảng 2.1. Danh mục các sản phẩm của công ty, ta thấy, công ty sản xuất

và;xuất khẩu các mặt hàngglà quần kaki, áo Jacket, áo sơ mi và bộ thể thao. Có thể

thấy đây;là những mặt;hàng xuất khẩu truyền.thống của công ty qua nhiều năm

hoạt.động sản xuất kinh doanh hàng,may mặc.

Hiện nay, trong q;trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,

khoa,học kỹ thuật và những bước,tiến mới về cơng nghệ đóng.vai trò quan trọng

trong lĩnh;vực sản xuất giúp nânggcao tiềm lực của doanh nghiệp. Với những tiến

bộ về;khoa học kỹ;thuật được áp dụng vào quá trình,sản xuất, cơng ty khơng

ngừnginâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm. Sau một quá trình phát triển và

nỗ;lực thực hiện hiện;đại hóa hệ thống sản xuất kinh doanh của mình, hiện nay, may



40

Minh Anh đã xây;dựng được một chương;trình quản lýlquy trình cơng nghệ

sản;xuất sản phẩm bằng phần mềm hiện;đại, tiên tiến.

Quy trình cơng,nghệ sản xuất của cơng ty được thực.hiện ở các phân.xưởng

khép kín được thể hiện ở sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, cụ thể:

Đơn đặt hàng



Phòng kế hoạch



Phòng kỹ thuật



Phân xưởng cắt



Phân xưởng may



KCS



Đóng gói



Xuất sản phẩm cho KH



( Nguồn: Phòng Kỹ thuật)

Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

+ Phòng Kỹ thuật tiến.hành viết quy;trình về truyền sản xuất, điều;động thiết

bị máy móc trong,sản xuất, đồng thời thựcchiện may sản phẩm.mẫu, duyệt mẫu và

xây;dựng, trình xét;duyệt các định mức tiêu;dùng ngun vật;liệu.

+Phòng Kế tốn : kế tốn nguyên vật liệu, kiểm tra nguyên vật;liệu để

chuẩnibị cho quá trìnhhsản xuất sảnnphẩm.



41

+ Các phân xưởnggtiến hành sản xuất,theo kế;hoạch sản xuất

+ KCS: kiểm;tra chất lượng sảnsphẩm trước;khi xuất bán

+ Đóng;gói

+ Xuất sản;phẩm cho kháchshàng

2.1.4.3 Đặc điểm kết cấu vốn kinh doanh

Bảng 2.2. Kết cấu vốn kinh doanh của công ty (2015-2017)

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 2015

VCĐ

30.462.707.453

VLĐ

8.489.169.412

VKD

38.951.876.865



Năm 2016

30.771.166.510

8.223.784.962

38.994.951.472



Năm 2017

30.862.707.453

8.053.919.632

38.916.627.085

( Nguồn: Phòng Kế toán)



Qua bảng 2.2. Kết cấu vốn kinh doanh của công ty, ta thấy, tổng vốn kinh doanh

năm 2015 là 38.951.876.865 đồng, sang năm 2016 vốn đã tăng;thêm 43.074.607 đồng,

đạt 38.994.951.472 đồng tươnggứng với tỷ lệ tăng;là 0,11%. Đến năm 2017, tổng vốn

kinh;doanh của công ty là 38.916.627.085 đồng giảm 78.324.390 đồng, tương ứng tỷ

lệ;giảm 0,2% so với năm 2012. VCĐ năm 2015 là 30.462.707.453 đồng chiếm tỷ trọng

78,21% trong tổng vốn;kinh doanh của công ty. Sang đến năm 2017, VCĐ của công ty

đạt 30.862.707.453 đồng chiếm tỷ;trọng là 79,30% trong tổngsvốn kinh doanh, so với

năm 2015 tỷ trọng VCĐ của công ty tăng 1,09%. VLĐ của công ty năm 2015 đạt

8.489.169.412 đồng chiếm 21.79% trong tổng VKD, năm 2017 VLĐ là 8.053.919.632

đồng tương ứng với;tỷ lệ 20,69% trong tổng VKD, giảm 435.249.780 đồng so với;năm

2015. Qua phân tích trên cho thấy vốn cố;định luôn ở mức cao trong tổng;vốn kinh

doanh, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VKD, điều này phù hợp với lĩnhhvực hoạt động

của công ty là chuyên sảnsxuất hàng may mặccxuất khẩu. Có thể thấy năm 2016, vốn

cố địnhhcủa công ty tăng lên so với năm tài chính trước đó, do trong năm 2016, cơng

ty đãđđầu tư đổi mới trang thiết bị, muassắm và xây lắp và;sửa chữa phân xưởng.

Công ty TNHH may Minh;Anh chuyênnsản xuất hàng may mặc, nguồn vốn

kinh doanh của;cơng ty được hình.thành từ hai nguồn chính đó là : vốn chủ.sở hữu

và nợ phải trả. Qua bảng 1.3. Cơ cấu vốn của công ty ( 2015-2017) có thể thấy



42

nguồn.vốn kinh doanh của cơng.ty chủ.yếu là nợ phải trả. Năm 2015, nợ phải;trả

của công;ty chiếm tới 82,64% tương;ứng với 32.188.061.728 đồng.

Bảng 2.3. Cơ cấu vốn của công ty ( 2015-2017)

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu

Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả

Tổng



Năm 2015

6.763.815.137

32.188.061.728

38.951.876.865



Năm 2016

Năm 2017

6.214.761.129

6.957.184.021

32.780.190.341

32.959.443.064

38.994.951.470

38.916.627.085

(Nguồn: Phòng Kế tốn)



Sang đến;nămă2016 tỷ lệ này là 84,06% tăng 1,42% đạt 32.780.190.341 đồng,

và đến năm 2017 tỷ lệ này giảm;đi còn 82,12% đạt 32.959.443.064 đồng. Tính

trunggbình giai đoạn 2015- 2017 tỷ trọng nợ phải;trả trong tổng nguồn;vốn của

công ty chiếm;khoảng 82,94%. Mức tỷ trọng khá;cao về nợ phảiitrả trong tổng

nguồn vốn của công ty chứng tỏ may Minh Anh là;một công ty tạo được uy;tín và

có khả.năng vay được nhiềuuvốn và chiếm;dụng vốn từ các doanh;nghiệp khác.

( Nguồn: Phòng Kế tốn)

Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng vốn của công ty (2015-2017)



43

2.1.4.4 Đặc điểm cơ cấu lao động

Connngười là yếu tố quan;trọng nhất tronggquá trình hoạt;động sản xuất kinh

doanh của;bất cứ doanh nghiệp nào. Đây là một;trong những yếu tố.hàng đầu được

ban.lãnh đạo may Minh Anh hết.sức quan tâm. Thực tế cho.thấy công ty ln

có;những chương trình tuyển dụng.và đào tạo nguồn.nhân lực để đáp.ứng nhu cầu

nhân.lực cho quản.lý và sản xuất.

Bảng 2.4. Cơ cấu lao động của công ty (2015-2017)

Đơn vị: Người

TT

1



2



3



Chỉ tiêu

Giới Tính



Năm 2015



Năm 2016



Năm 2017



Nữ



1056



1025



1034



Nam

Trình Độ:



254



233



203



- Đại Học, Cao Đẳng,



93



86



85



- Trung cấp



200



188



184



-Lao động phổ thơng

Tổng



1017

1310



984

968

1.258

1.237

( Nguồn: Phòng Hành chính)



Qua bảng 2.4. Cơ cấu lao động của công ty (2015-2017) và biểu đồ 1.1. Tỷ

trọng cơ.cấu lao động theo,trình độ của cơng ty (2015-2017) có thể thấy, năm 2015,

tồn cơnggty có 1310 lao động, trong đó số.lao động có trình.độ đại học cao đẳng

là 93 người chiếm 7,10%, số lao.động trình độ trung cấp.năm 2017 là 200 người

chiếm 15,27%. Sang,đến năm 2016, cơng ty có sự.giảm sút về quy.mơ lao động, do

trong giai.đoạn này, cơng ty có sự sụt.giảm về đơn đăt.hàng từ phía đối tác, gây,ảnh

hưởng đến,hoạt động sản xuất. Tổng lao động của cơng ty năm 2016 giảm.còn 1258

người, giảm 3,97% so với năm 2015. Tỷ lệ lao động;trình độ Đại học cao đẳng năm

2016 là 6,84%, lao-động trình độ trung cấp chiếm 14,94%. Điều này cho thấy.bên

cạnh sự giảm về số.lượng lao động tồn cơng ty, số lao động trình.độ của cơng ty

cũng.giảm so với năm 2016 để giảm;thiểu chi phí quản lí tồn doanh nghiệp trong

tình.hình sản xuất kinh doanh có phần;đi xuống vào năm này. Sang đến;năm



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

×