Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.31 KB, 156 trang )
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3.
Yêu cầu học sinh tính
cường độ dòng điện chạy
trong mạch chính.
Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế mạch ngoài.
Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế giữa hai đầu R1.
Yêu cầu học sinh trả lờ C4.
Yêu cầu học sinh tính điện
trở và cường độ dòng điện
đònh mức của các bóng đèn.
Thực hiện C3.
RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 =
18Ω
Tính cường độ dòng điện b) Cường độ dòng điện chạy qua
nguồn điện (chạy trong mạch
chạy trong mạch chính.
chính)
E
6
Tính hiệu điện thế mạch
I = R + r = 18 + 2 = 0,3(A)
N
ngoài.
Hiệu điện thế mạch ngoài
Tính hiệu điện thế giữa hai U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1
đầu R1.
U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V)
Bài tập 2
Điện trở và cường độ dòng điện
Thực hiện C4.
Tính điện trở và cường độ đònh mức của các bóng đèn
2
U dm1 12 2
dòng điện đònh mức của các
=
RD1 =
= 24(Ω)
Pdm1
6
bóng đèn.
2
U dm 2 6 2
=
RD2 =
= 8(Ω)
Pdm 2 4,5
Pdm1
6
Idm1 = U = 12 = 0,5(A)
dm1
Pdm 2 4,5
Idm2 = U = 6 = 0,75(A)
dm 2
Điện trở mạch ngoài
R (R + R )
Yêu cầu học sinh tính điện
trở mạch ngoài.
Tính điện trở mạch ngoài.
24(8 + 8)
D1
b
D2
RN = R + R + R = 24 + 8 + 8
D1
B
D2
= 9,6(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch
chính
E
12,5
I = R + r = 9,6 + 0,4 = 1,25(A)
Yêu cầu học sinh tính
Tính cường độ dòng điện
N
cường độ dòng điện chạy chạy trong mạch chính.
Cường độ dòng điện chạy qua các
bóng
trong mạch chính.
IRN 1,25.9,6
U
Tính cường độ dòng điện
ID1 = R = R = 24 = 0,5(A)
Yêu cầu học sinh tính chạy qua từng bóng đèn.
D1
D1
IRN
U
1,25.9,6
cường độ dòng điện chạy
ID1 = R = R + R = 8 + 8
qua từng bóng đèn.
D1
b
D1
= 0,75(A)
So sánh cường độ dòng a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng
Yêu cầu học sinh so sánh điện thức với cường độ dòng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường
cường độ dòng điện thức với điện đònh mức qua từng b) Công suất và hiệu suất của
cường độ dòng điện đònh bóng đèn và rút ra kết luận. nguồn
mức qua từng bóng đèn và Tính công suất và hiệu suất Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W)
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
rút ra kết luận.
của nguồn.
Yêu cầu học sinh tính công
suất và hiệu suất của nguồn.
Vẽ mạch điện.
Thực hiện C8.
U
IRN
1,25.9,6
H = E = E = 12,5 = 0,96 =
96%
Bài tập 3
a) Suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn
4r
Yêu cầu học sinh vẽ mạch
Eb = 4e = 6 (V) ; rb =
= 2r =
2
điện.
Yêu cầu học sinh thực hiện
nh điện trở của bóng 2(Ω)
Điện trở của bóng đèn
C8.
đèn.
2
2
RĐ =
Yêu cầu học sinh tính điện
trở của bóng đèn.
U dm 6
=
= 6(Ω) = RN
Pdm
6
b) Cường độ dòng điện chạy qua
Tính cường độ dòng điện đèn
E
6
chạy trong mạch chính.
=
I=
= 0,75(A)
RN + r
6+2
Yêu cầu học sinh tính
Tính công suất của bóng Công suất của bóng đèn khi đó
PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W)
cường độ dòng điện chạy đèn.
c) Công suất của bộ nguồn, công
trong mạch chính và công
suất của mỗi nguồn và giữa hai
suất của bóng đèn khi đó.
cực mỗi nguồn
Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W)
Thực hiện C9.
Pb
4,5
=
= 0,5625(W)
8
8
I
0,75
.1 = 1,125
Ui = e - r = 1,5 −
2
2
Pi =
Yêu cầu học sinh thực hiện
C9.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
(V)
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
Ngày soạn: 10/11/2010
Tiết 21. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA
MỘT PIN ĐIỆN HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn
vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó.
+ Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở
R của mạch ngoài.
+ Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các
đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác đònh chính xác suất điện động và điện trở trong của
một pin điện hoá.
2. Kó năng
+ Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành
mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn
vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó.
+ Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu
điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bò trước trong buổi thực hành.
+ Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.
2. Học sinh:
+ Đọc kó nội dung bài thực hành..
+ Chuẩn bò mẫu báo cáo thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Tìm hiểu mục đích thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Mục đích thí nghiệm
Ghi nhận mục đích của thí 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế
Giới thiệu mục đích thí
nghiệm.
nghiệm.
của đoạn mạch chứa nguồn điện
và đònh luật Ôm đối với toàn mạch
để xác đònh suất điện động và điện
trở trong của một pin điện hoá.
2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa
năng hiện số để đo hiệu điện thế
và cường độ dòng điện trong các
mạch điện.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Dụng cụ thí nghiệm
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
Giới thiệu dụng cụ thí Ghi nhận các dụng cụ thí 1. Pin điện hoá.
nghiệm.
nghiệm.
2. Biến trở núm xoay R.
3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện
số.
5. Điện trở bảo vệ R0.
6. Bộ dây dẫn nối mạch.
7. Khoá đóng – ngát điện K.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Cơ sở lí thuyết
Vẽ hình 12.2
Xem hình 12.2.
+ Khi mạch ngoài để hở hiệu điện
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
thế gữa hai cực của nguồn điện
C1.
bằng suất điện động của nguồn
điện.
Xem hình 12.3.
Đo UMN khi K ngắt : UMN = E
Vẽ hình 12.3.
Viết biểu thức đònh luật + Đònh luật Ôm cho đoạn mạch
Yêu cầu học sinh viết biểu Ôm cho đoạn mạch MN.
MN có chứa nguồn : UMN = U = E
thức đònh luật Ôm cho đoạn
– I(R0 - r)
mạch có chứa nguồn.
Thực hiện C2.
Đo UMN và I khi K đóng, Biết E
Yêu cầu học sinh thực hiện
Viết biểu thức đònh luật và R0 ta tính được r.
C2.
Ôm cho toàn mạch trong + Đònh luật Ôm đối với toàn mạch
Yêu cầu học sinh viết biểu mạch điện mắc làm thí :
E
thức đònh luật Ôm cho toàn nghiệm.
I = R+R +R +r
mạch.
A
0
Tính toán và so sánh với kết quả
đo.
Hoạt động 4 (15 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Giới thiệu dụng cụ đo
1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện
Giới thiệu đồng hồ đo điện
Ghi nhận các chức năng số
đa năng hiện số DT-830B.
của đồng hồ đo điện đa năng
Đồng hồ đo điện đa năng hiện số
hiện số DT-830B.
DT-830B có nhiều thang đo ứng
với các chức năng khác nhau như :
đo điện áp, đo cường độ dòng điện
1 chiều, xoay chiều, đo điện trở,
….
Nêu những điểm cần chú ý
Ghi nhận những điểm cần
khi sử dụng đồng hồ đo điện chú ý khi sử dụng đồng hồ 2. Những điểm cần chú ý khi thực
đa năng hiện số.
đo điện đa năng hiện số.
hiện
+ Vặn núm xoay của nó đến vò trí
tương ứng với chức năng và thang