Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.31 KB, 156 trang )
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
kim loại.
+ Sự mất trật tự của mạng tinh thể
Yêu cầu học sinh nêu loại
cản trở chuyển động của electron
hạt tải điện trong kim loại.
Nêu bản chất dòng điện tự do, là nguyên nhân gây ra điện
trong kim loại.
trở của kim loại
Yêu cầu học sinh nêu bản
Hạt tải điện trong kim loại là các
chất dòng điện trong kim
electron tự do. Mật độ của chúng
loại.
rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt.
Dòng điện trong kim loại là dòng
chuyển dời có hướng của các
electron tự do dưới tác dụng của
điện trường .
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Sự phụ thuộc của điện trở
suất của kim loại theo nhiệt độ
Giới thiệu điện trở suất của Ghi nhận khái niệm.
Điện trở suất ρ của kim loại tăng
kim loại và sự phụ thuộc của Ghi nhận sự phụ thuộc của theo nhiệt độ gần đúng theo hàm
nó vào nhiệt độ.
điện trở suất của kim loại bậc nhất :
Giới thiệu khái niệm hệ số vào nhiệt độ.
ρ = ρ0(1 + α(t - t0))
nhiệt điện trở.
Ghi nhận khái niệm.
Hệ số nhiệt điện trở không những
Yêu cầu học sinh thực hiện
phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả
C1.
Thực hiện C1.
độ sạch và chế độ gia công của vật
liệu đó.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Điện trở của kim loại ở nhiệt
độ thấp và hiện tượng siêu dẫn
Yêu cầu học sinh giải thích Giải thích.
Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất
tại sao khi nhiệt độ giảm thì
của kim loại giảm liên tục. Đến
điện trở kim loại giảm.
gần 00K, điện trở của kim loại
Giới thiệu hiện tượng siêu Ghi nhận hiện tượng.
sạch đều rất bé.
dẫn.
Một số kim loại và hợp kim, khi
nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới
hạn Tc thì điện trở suất đột ngột
Ghi nhận các ứng dụng của giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng
Giới thiệu các ứng dụng dây siêu dẫn.
các vật liệu ấy đã chuyển sang
của hiện tượng siêu dẫn.
Thực hiện C2.
trạng thái siêu dẫn.
Yêu cầu học sinh thực hiện
Các cuộn dây siêu dẫn được dùng
C2.
để tạo ra các từ trường rất mạnh.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Hiện tượng nhiệt điện
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
Giới thiệu hiện tượng nhiệt
điện.
Ghi nhận hiện tượng.
Nếu lấy hai dây kim loại khác
nhau và hàn hai đầu với nhau, một
mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một
mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì
hiệu điện thế giữa đầu nóng và
Ghi nhận khái niệm.
đầu lạnh của từng dây không
Giới thiệu suất điện động
giống nhau, trong mạch có một
nhiệt điện.
suất điện động E. E gọi là suất
điện động nhiệt điện, và bộ hai
dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi
là cặp nhiệt điện.
Nêu các ứng dụng của cặp Suất điện động nhiệt điện :
Yêu cầu học sinh nêu các nhiệt điện.
E = αT(T1 – T2)
ứng dụng của cặp nhiệt
Cặp nhiệt điện được dùng phổ
điện.
biến để đo nhiệt độ.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 5 Ghi các bài tập về nhà.
đến 9 trang 78 sgk và 13.10, 13.11 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
Ngày soạn 23/11/2010
Tiết 25 - 26. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I. MỤC TIÊU
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản
chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li.
+ Phát biểu được đònh luật Faraday về điện phân.
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và
giải được các bài tập có vận dụng đònh luật Faraday.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bò thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc
nước mưa), nước pha muối ; về điện phân.
+ Chuẩn bò một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài
tập.
2. Học sinh: Ôn lại :
+ Các kiến thức về dòng điện trong kim loại.
+ Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm
về hoá trò.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện
trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu thuyết điện li.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Thuyết điện li
Cho học sinh nêu cấu tạo
Nêu cấu tạo của axit, bazơ
Trong dung dòch, các hợp chất
của axit, bazơ và muối.
và muối.
hoá học như axit, bazơ và muối bò
phân li (một phần hoặc toàn bộ)
thành ion : anion mang điện âm là
gốc axit hoặc nhóm (OH), còn
cation mang điện dương là các ion
kim loại, ion H+ hoặc một số nhóm
Giới thiệu sự phân li của Ghi nhận sự hình thành các nguyên tử khác.
các phân tử axit, bazơ và hạt tải điện trong chất điện Các ion dương và âm vốn đã tồn
muối.
phân.
tại sẵn trong các phân tử axit, bazơ
và muối. Chúng liên kết chặt với
nhau bằng lực hút Cu-lông. Khi tan
vào trong nước hoặc dung môi
khác, lực hút Cu-lông yếu đi, liên
Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương
kết trở nên lỏng lẻo. Một số phân
Yêu cầu học sinh nêu hạt
Nêu loại hạt tải điện trong tử bò chuyển động nhiệt tách thành
tải điện trong chất điện chất điện phân.
các ion.
phân.
Ghi nhận khái niệm.
Ion có thể chuyển động tự do
Giới thiệu chất điện phân
trong dung dòch và trở thành hạt tải
trong thực tế.
điện.
Ta gọi chung những dung dòch và
chất nóng chảy của axit, bazơ và
muối là chất điện phân.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu hiện
II. Bản chất dòng điện trong
tượng xảy ra khi nhúng hai Nêu hiện tượng.
chất điện phân
điện cực vào một bình điện
Dòng điện trong chất điện phân
phân.
Nêu bản chất dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của
Yêu cầu học sinh nêu bản trong chất điện phân.
các ion trong điện trường.
chất dòng điện trong chất Giải thích.
Chất điện phân không dẫn điện
điện phân.
tốt bằng kim loại.
Yêu cầu học sinh giải thích
Dòng điện trong chất điện phân
tại sao chất điện phân không
không chỉ tải điện lượng mà còn
dẫn điện tốt bằng kim loại.
Ghi nhận hiện tượng.
tải cả vật chất đi theo. Tới điện
Thực hiện C1.
cực chỉ có các electron có thể đi
Giới thiệu hiện tượng điện
tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở
phân.
điện cực, gây ra hiện tượng điện
Yêu cầu học sinh thực hiện
phân.
C1.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Các hiện tượng diễn ra ở
Giới thiệu phản ứng phụ Ghi nhận khái niệm.
điện cực. Hiện tượng dương cực
trong hiện tượng điện phân.
tan
Các ion chuyển động về các điện
Trình bày hiện tượng xảy Theo dõi để hiểu được các cực có thể tác dụng với chất làm
ra khi điện phân dung dòch hiện tượng xảy ra.
điện cực hoặc với dung môi tạo
muối đồng với anôt bằnd
nên các phản ứng hoá học gọi là
đồng
Ghi nhận khái niệm.
phản ứng phụ trong hiện tượng
Giới thiệu hiện tượng
điện phân.
dương cực tan.
Hiện tượng dương cực tan xảy ra
khi các anion đi tới anôt kéo các
ion kim loại của diện cực vào
trong dung dòch.