1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Thực hiện được các câu hỏi:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.31 KB, 156 trang )


Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



bán dẫn có pha tạp chất..



dẫn có pha tạp chất.



rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở

suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện

trở có giá trò âm.

+ Điện trở suất của chất bán dẫn

giảm rất mạnh khi pha một ít tạp

chất.

+ Điện trở của bán dẫn giảm đáng

kể khi bò chiếu sáng hoặc bò tác

dụng của các tác nhân ion hóa

khác.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại

p.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

II. Hạt tải điện trong chất bán

dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn

loại p

Giới thiệu bán dẫn loại n Ghi nhận hai loại bán dẫn. 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại

và bán dẫn loại p.

p

Yêu cầu học sinh thử nêu

Nêu cách nhận biết loại Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là

cách nhận biết loại bán dẫn. bán dẫn.

bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải

Giới thiệu sự hình thành

điện dương gọi là bán dẫn loại p.

electron dẫn và lỗ trống

Ghi nhận sự hình thành 2. Electron và lỗ trống

trong bán dẫn tinh khiết.

electron dẫn và lỗ trống

Chất bán dẫn có hai loại hạt tải

Yêu cầu học sinh nêu bản trong bán dẫn tinh khiết.

điện là electron và lỗ trống.

chất dòng điện trong bán

Nêu bản chất dòng điện Dòng điện trong bán dẫn là dòng

dẫn tinh khiết.

trong bán dẫn tinh khiết.

các electron dẫn chuyển động

ngược chiều điện trường và dòng

Giới thiệu tạp chất cho và

các lỗ trống chuyển động cùng

sự hình thành bán dẫn loại Ghi nhận khái niệm.

chiều điện trường.

n.

3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất

nhận (axepto)

Yêu cầu học sinh giải thích

Giải thích sự tạo nên + Khi pha tạp chất là những

sự tạo nên electron dẫn của electron dẫn của bán dẫn nguyên tố có năm electron hóa trò

bán dẫn loại n.

loại n.

vào trong tinh thể silic thì mỗi

nguyên tử tạp chất này cho tinh

Giới thiệu tạp chất nhận và

thể một electron dẫn. Ta gọi chúng

sự hình thành bán dẫn loại Ghi nhận khái niệm.

là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn

p.

có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt

tải điện chủ yếu là electron.

Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.

+ Khi pha tạp chất là những

C1.

nguyên tố có ba electron hóa trò

vào trong tinh thể silic thì mỗi



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



nguyên tử tạp chasats này nhận

một electron liên kết và sinh ra

một lỗ trống, nên được gọi là tạp

chất nhận hay axepto. Bán dẫn có

pha axepto là bán đãn loại p, hạt

tải điện chủ yếu là các lỗ trống.



Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Giới thiệu lớp chuyển tiếp

p-n.



Giới thiệu lớp nghèo.

Yêu cầu học sinh giải tích

tại sao ở lớp chuyển tiếp pcó rất ít các hạt tải điện.

Yêu cầu học sinh thực hiện

C2.



Giới thiệu sự dẫn điện chủ

yếu theo một chiều của lớp

chuyển tiếp p-n.



Giới thiệu hiện tượng phun

hạt tải điện.



Nội dung cơ bản

III. Lớp chuyển tiếp p-n

Ghi nhận khái niệm.

Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp

xúc của miền mang tính dẫn p và

miền mang tính dẫn n được tạo ra

trên 1 tinh thể bán dẫn.

Ghi nhận khái niệm.

1. Lớp nghèo

Giải tích tại sao ở lớp

Ở lớp chuyển tiếp p-n không có

chuyển tiếp p-có rất ít các hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi

hạt tải điện.

là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía

bán dẫn n có các ion đôno tích

Thực hiện C2.

điện dương và về phía bán dẫn p

có các ion axepto tích điện âm.

Điện trở của lớp nghèo rất lớn.

Ghi nhận khái niệm.

2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo

Dòng diện chạy qua lớp nghèo

chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng

điện qua lớp nghèo từ p sang n là

chiều thuận, chiều từ n sang p là

Ghi nhận hiện tượng.

chiều ngược.

3. Hiện tượng phun hạt tải điện

Khi dòng điện đi qua lớp chuyển

tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt

tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi

tiếp sang miền đối diện. Đó sự

phun hạt tải điện.



Tiết 2

Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh

lưu dùng điôt bán dẫn

Giới thiệu điôt bán dẫn.

Ghi nhận linh kiện.

Điôt bán dẫn thực chất là một lớp

Yêu cầu học sinh nêu công

Nêu công dụng của điôt chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



dụng của điôt bán dẫn.



bán dẫn.



điện đi qua theo chiều từ p sang n.

Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh

Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7.

lưu. Nó được dùng để lắp mạch

Giới thiệu hoạt động của

Xem hình 17.7. Ghi nhận chỉnh lưu, biến điện xoay chiều

mạch đó.

hoạt động chỉnh lưu của thành điện một chiều.

mạch.

Hoạt động 6 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt

động của tranzito lưỡng cực n-pn

Vẽ hình 17.8.

Vẽ hình.

1. Hiệu ứng tranzito

Giới thiệu các cực và điện

Ghi nhận các cực và điện Xét một tinh thể bán dẫn trên đó

thế đặt vào các cực.

thế đặt vào các cực.

có tạo ra một miền p, và hai miền

n1 và n2. Mật độ electron trong

miền n2 rất lớn so với mật độ lỗ

Trình bày phương án và Theo dõi, phân tích để hiểu trống trong miền p. Trên các miền

đưa ra các tình huống để đi được khái niệm.

này có hàn các điện cực C, B, E.

đến khái niệm về hiệu ứng

Điện thế ở các cực E, B, C giữ ở

tranzito.

các giá trò VE = 0, VB vừa đủ để

lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực

Phân tích sự phân cực của thuận, VC có giá trò tương đối lớn

Yêu cầu học sinh phân tích các lớp.

(cở 10V).

sự phân cực của các lớp.

+ Giã sử miền p rất dày, n 1 cách xa

n2

Ghi nhận về điện trở RCB

Lớp chuyển tiếp n1-p phân cực

Kết luận về điện trở RCB trong trường hợp này.

ngược, điện trở RCB giữa C và B rất

khi đó.

lớn.

Phân tích sự phân cực của

Lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực

các lớp.

thuận nhưng vì miền p rất dày nên

Yêu cầu học sinh phân tích

Ghi nhận về điện trở RCB các electron từ n2 không tới được

sự phân cực của các lớp.

trong trường hợp này.

lớp chuyển tiếp p-n1, do đó không

Kết luận về điện trở RCB Ghi nhận khái niệm.

ảnh hưởng tới RCB.

khi đó.

+ Giã sử miền p rất mỏng, n 1 rất

gần n2

Giới thiệu hiệu ứng Ghi nhận khái niệm.

Đại bộ phận dòng electron từ n2

tranzito.

phun sang p có thể tới lớp chuyển

tiếp n1-p, rồi tiếp tục chạy sang n1

đến cực C làm cho điện trở RCB

Giới thiệu khả năng

giảm đáng kể.

khuếch đại tín hiệu điện nhờ

Hiện tượng dòng điện chạy từ B

hiệu ứng tranzito.

Ghi nhận khái niệm.

sang E làm thay đổi điện trở R CB



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



Vẽ hình.



gọi là hiệu ứng tranzito.

Vì đại bộ phận electron từ n2

phun vào p không chạy về B mà

Giới thiệu tranzito.

Nhận biết các cực của chạy tới cực C, nên ta có IB << IE

Vẽ kí hiệu tranzito n-p-n.

tranzito.

và IC ≈ IE. Dòng IB nhỏ sinh ra

dòng IC lớn, chứng tỏ có sự khuếch

Thực hiện C3.

đại dòng điện.

Giới thiệu các cực của Ghi nhận các ứng dụng của 2. Tranzito lưỡng cực n-p-n

Tinh thể bán dẫn được pha tạp để

tranzito.

tranzito.

tạo ra một miền p rất mỏng kẹp

Hướng dẫn học sinh thực

giữa hai miền n1 và n2 gọi là

hiện C3.

tranzito lưỡng cực n-p-n.

Giới thiệu ứng dụng của

Tranzito có ba cực:

tranzito.

+ Cực góp hay là côlectơ (C).

+ Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ

(B).

+ Cực phát hay Emitơ (E).

Ứng dụng phổ biến của tranzito

là để lắp mạch khuếch đại và

khóa điện tử.

Hoạt động 7 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản Tóm tắt những kiến thức cơ bản.

đã học trong bài.

Yêu cầu học sinh về nhàthực hiện các câu hỏi Ghi các bài tập về nhà.

làm các bài tập trang 6, 7 sgk.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



Ngày 8/12/2010



Tiết 32. BÀI TẬP



I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

+ Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và

tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí.

+ Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt

chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt.

+ Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p,

công dụng của điôt bán dẫn và trandio.

2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất

khí, trong chân không và trong chất bán dẫn.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về:

hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện.

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 93 : D

chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 93 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 99 : A

chọn B.

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 99 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 106 : D

chọn A.

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 106 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn B.

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn D.

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn D.

Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Bài 10 trang 99

Y/c h/s viết biểu thức

Viết biểu thức tính cường Số electron phát ra từ catôt trong

tính cường độ dòng điện độ dòng điện bảo hòa từ đó 1 giây:

bảo hòa từ đó suy ra số suy ra số hạt tải điện phát ra Ta có: Ibh = |qe|.N

I bh

10 −2

hạt tải điện phát ra từ từ catôt trong 1 giây.

=

N

=

=

qe 1,6.10 −19

catôt trong 1 giây.

Tính số electron phát ra từ

0,625.1017(hạt)



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



Yêu cầu học sinh tính số một đơn vò diện tích của

electron phát ra từ một catôt trong 1 giây

đơn vò diện tích của catôt

trong 1 giây.

Tính năng lượng mà

Yêu cầu học sinh tính electron nhận được khi đi từ

năng lượng mà electron catôt sang anôt.

nhận được khi đi từ catôt

sang anôt.

Tính vận tốc của electron

mà súng phát ra.

Yêu cầu học sinh tính

vận tốc của electron mà

súng phát ra.



Số electron phát ra từ một đơn vò

diện tích của catôt trong 1 giây:

n=



N 0,625.1017

=

= 6,25.1021(hạt)

S

10 −5



Bài 11 trang 99

Năng lượng mà electron nhận

được khi đi từ catôt sang anôt:

ε = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.1016

(J)

Năng lượng ấy chuyển thành

động năng của electron nên: ε =



1

2



mv2

=> v =





2.4.10 −16

=

m

9,1.10 −31



=



3.107(m/s)

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



Ngày 10/12/2010

Tiết 33. ÔN TẬP



I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

+ Các kiến thức cơ bản của hk1

+ Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự

phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện.

+ Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương

cực tan, các đònh luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.

2. Kỹ năng :

+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất

điện phân.

+ Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại.

+ Giải được các bài toán liên quan đến đònh luật Fa-ra-đây.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

+ Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

+ Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức cơ bản



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



+ Nêu được bản chất của dòng điện trong chân không.

+ Nêu được bản chất và ứng dụng của tia catôt.

+ Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn.

+ Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống là gì ?

+ Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ?

+ Lớp chuyển tiếp p-n là gì ?

+ Tranzito n-pn là gì ?



Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 78 : B

chọn B.

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 78 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 85 : C

chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 85 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

Câu 14.4 : D

chọn C.

Giải thích lựa chọn.

Câu 14.6 : C

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn D.

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn D.

Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn C.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Bài 7 trang 78

Yêu cầu học sinh tính Tính điện trở của bóng đèn Điện trở của dèn khi thắp sáng

U 2 220 2

điện trở của bóng đèn khi khi thắp sáng.

=

R=

= 484(Ω)

P

100

thắp sáng.

Điện trở của đèn khi không thắp

Tính điện trở của bóng đèn

sáng

Yêu cầu học sinh tính khi không thắp sáng.

Ta có : R = R0(1 + α(t – t0))

điện trở của bóng đèn khi

R

không thắp sáng.

R0 = 1 + α (t − t )

0

484



= 1 + 4,5.10 −3 (2000 − 20) = 49(Ω)

Bài 8 trang 78

Tính thể tích của 1mol a) Thể tích của 1 mol đồng

A 64.10 −3

Yêu cầu học sinh tính thể đồng.

=

V =

= 7,2.10D 8,9.10 3

tích của 1mol đồng.

6

(m3/mol)

Yêu cầu học sinh tính Tính mật độ electron trong Mật độ electron tự do trong đồng

mật độ electron trong đồng.



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



đồng.



N A 6,023.10 23

=

n=

= 8,4.1028(m−6

V

7,2.10

3



Yêu cầu học sinh tính số

electron qua tiết diện

thẳng của dây dẫn trong 1

giây và viết công thức tính

cường độ dòng điện theo

nó.

Cho học sinh suy ra và

tính v.



Tính số electron qua tiết

diện thẳng của dây dẫn

trong 1 giây và viết công

thức tính cường độ dòng

điện theo nó.



)

b) Số electron tự do qua tiết diện

thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N

= vSn

Cường độ dòng điện qua dây dẫn:

I = eN = evSn

I



Tính vận tốc trôi của

electron.



Yêu cầu học sinh tính

Tính khối lượng đồng

khối lượng đồng muốn bóc muốn bóc đi.

đi.

Viết công thức Fa-ra-đây.

Yêu cầu học sinh viết

công thức Fa-ra-đây.

Tính thời gian điện phân.

Cho học sinh suy ra và

tính t.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



10



=> v = eSn = 1,6.10 −19.10 −5.8,4.10 28

= 7,46.10-5(m/s)

Bài 11 trang 85

Khối lượng đồng muốn bóc đi

m = ρV = ρdS = 8,9.103.10-5.10-4

= 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g)

1 A

. .It

F n

m.F .n 8,9.10 −3.96500.2

=

t =

A.I

64.10 −2



Mà m =



= 2680(s)



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương

Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I



Ngày 29/12/2010

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG

Tiết 35 - 36. TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

+ Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.

+ Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.

+ Nêu được cách xác đònh phương và chiều của từ trường tại một điểm.

+ Phát biểu được đònh nghóa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.

+ Biết cách xác đònh chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài,

dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.

+ Biết cách xác đònh mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Chuẩn bò các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.

Học sinh: Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong

chương Từ trường.

Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

I. Nam châm

Giới thiệu nam châm.

Ghi nhận khái niệm.

+ Loại vật liệu có thể hút được sắt

Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.

vụn gọi là nam châm.

C1.

Nêu đặc điểm của nam + Mỗi nam châm có hai cực: bắc

Cho học sinh nêu đặc điểm châm.

và nam.

của nam châm (nói về các

+ Các cực cùng tên của nam châm

cực của nó)

Ghi nhận khái niệm.

đẩy nhau, các cực khác tên hút

Giới thiệu lực từ, từ tính.

Thực hiện C2.

nhau. Lực tương tác giữa các nam

Yêu cầu học sinh thực hiện

châm gọi là lực từ và các nam

C2.

châm có từ tính.

Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

II. Từ tính của dây dẫn có dòng

Giới thiệu qua các thí

Kết luận về từ tính của điện

nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện.

Giữa nam châm với nam châm,

dòng điện với nam châm và

giữa nam châm với dòng điện,

dòng điện với dòng điện.

giữa dòng điện với dòng điện có

sự tương tác từ.

Dòng điện và nam châm có từ

tính.



Giáo án Vật Lý 11 – Giáo viên: Lưu Đức Lượng – TTGDTX Nam Sách – Hải Dương



Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



Yêu cầu học sinh nhắc lại

Nhắc lại khái niệm điện

khái niệm điện trường. trường và nêu khái niệm từ

Tương tự như vậy nêu ra trường.

khái niệm từ trường.



Giới thiệu nam châm nhỏ

Ghi nhận sự đònh hướng

và sự đònh hướng của từ của từ trường đối với nam

trường đối với nam châm châm nhỏ.

thử.

Giới thiệu qui ước hướng Ghi nhận qui ước.

của từ trường.



Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



Cho học sinh nhắc lại khái Nhác lại khái niệm đường

niệm đường sức điện trường. sức điện trường.

Giới thiệu khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

Giới thiệu qui ước.



Ghi nhận qui ước.



Giới thiệu dạng đường sức

Ghi nhận dạng đường sức

từ của dòng điện thẳng dài. từ.

Giới thiệu qui tắc xác đònh

chiều đưòng sức từ của dòng

Ghi nhận qui tắc nắm tay

điện thẳng dài.

phải.

Đưa ra ví dụ cụ thể để học

sinh áp dụng qui tắc.

p dụng qui tắc để xác

đònh chiều đường sức từ.



Nội dung cơ bản

III. Từ trường

1. Đònh nghóa

Từ trường là một dạng vật chất tồn

tại trong không gian mà biểu hiện

cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ

tác dụng lên một dòng điện hay một

nam châm đặt trong nó.

2. Hướng của từ trường

Từ trường đònh hướng cho cho các

nam châm nhỏ.

Qui ước: Hướng của từ trường tại

một điểm là hướng Nam – Bắc của

kim nam châm nhỏ nằm cân bằng

tại điểm đó.



Nội dung cơ bản

IV. Đường sức từ

1. Đònh nghóa

Đường sức từ là những đường vẽ ở

trong không gian có từ trường, sao

cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có

hướng trùng với hướng của từ

trường tại điểm đó.

Qui ước chiều của đường sức từ tại

mỗi điểm là chiều của từ trường tại

điểm đó.

2. Các ví dụ về đường sức từ

+ Dòng điện thẳng rất dài

- Có đường sức từ là những đường

tròn nằm trong những mặt phẵng

vuông góc với dòng điện và có tâm

nằm trên dòng điện.

- Chiều đường sức từ được xác đònh

theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn

tay phải sao cho ngón cái nằm dọc

theo dây dẫn và chỉ theo chiều



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

×