1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Tin học văn phòng >

I. Khởi động và thoát khỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 236 trang )


Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



Sau khi đã chọn một trong ba mục trên ta chọn OK. Nếu chọn mục Shut dows và chọn OK thì

khi thấy xuất hiện dòng thông báo " It's Safe now to turn off your computer" khi đó mới đợc tắt

máy.

Chú ý : Không nên tắt máy khi cha thoát khỏi Windows vì nh vậy dữ liệu sẽ bị hỏng.

II. Giới thiệu màn hình làm việc của win98



Sau khi kởi động xong màn hình Windows có dạng nh hình trên, bao gồm các thành phần:



Biểu tợng My computer

: Khi kích chuột vào biểu tợng này ta có thể thi hành các

thao tác quản lý dữ liệu và các thiết bị phần cứng.



Biểu tợng Network Neighborhood

: Biểu tợng này dùng để truy cập tới các máy trạm

trong cùng một hệ thống mạng hoặc để thiết lập thiết bị mạng cho máy tính.



Biểu tợng Recycle

: Biểu tợng này dùng để chứa tạm thời những tập tin, th mục đã bị

xoá và có thể phục hồi dữ liệu bị xoá nhờ chức năng này.



Biểu tợng Connet to the internet



Biểu tợng Microsoft Outlook

phơng pháp gửi th tín điện tử.



: Dùng để truy cập vào mạng Internet.



: Dùng để giao tiếp với các máy tính từ xa thông qua



Phía dới cùng là thanh tác vụ Taskbar:



20



Giáo trình Tin học Đại cơng



Nút bắt đầu



KS.Đặng Quang Thanh



Các biểu tợng ứng dụng



Thông báo thời gian



III. Một số thao tác cơ bản với cửa sổ

Cửa sổ My computer



Thanh tiêu đề



Phóng to

Thu nhỏ



Đóng



1. Mở cửa sổ ( Open ):

Các ứng dụng trên Windows thờng đợc khởi động trong một cửa sổ. Có nhiều cách để khởi

động một ứng dụng.

- Click nút Start và chọn chơng trình muốn mở

- Click biểu tợng trên màn hình ( Desktop )

- Từ cửa sổ My computer, Click mở chơng trình hoặc ngăn hồ sơ ( folder, ngăn xếp, th liệu )

- Từ chơng trình Windows Explorer click tập tin . exe của chơng trình muốn mở.



21



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



- Click mở chơng trình từ các thanh hiển thị biểu tợng của chơng trình trên màn hình

( toolbar ).

2. Đóng của sổ ( close ):

Windows cho phép mở nhiều cửa sổ của nhiều chơng thình khác nhau nhng chỉ làm việc

với một cửa sổ trong mỗi thời điểm - Số chơng trình càng mở ra nhiều thì khả năng truy xuất của

máy càng chậm đi, do vậy nếu chơng trình nào cha sử dụng đến thì nên đóng lại.

Để đóng cửa sổ có thể thực hiện một trong những cách sau:

- Click nút Close



ở góc trên phải cửa sổ.



- Double Click biểu tợng của cửa sổ ở góc trên trái.

- Click biểu tợng của cửa sổ ở góc trên trái của cửa sổ và chọn close.

- Chọn File \ Exit.

- Right Click nút biểu tợng của chơng trình trên Taskbar và chọn close.

- Nhấn tổ hợp phím Alt - F4.

3. Phóng lớn, thu nhỏ và phục hồi cửa sổ

( Maximize, Minimize & Restore ):

- Click nút phóng lớn



thu nhỏ



hay phục hồi



ở góc trên phải cửa sổ



- Click biểu tợng của cửa sổ ở góc trên trái cửa sổ và chọn Maximize



( phóng lớn )



- Minimize ( thu nhỏ ) hay Restore ( phục hồi )

- Right Click nút biểu tợng của chơng trình trên Tarkbar và chọn Maximize ( phóng lớn ),

Minimize ( thu nhỏ ) hay Restore ( phục hồi )

4. Thay đổi kích thớc

- Di chuyển cửa sổ ( Resize, Move ): Nếu cửa sổ đang ở trạng thái phóng to (Max), thu nhỏ

(Min) thì phải phục hồi ( Restore ) lại mới có thể thay đổi kích thớc hoặc di chuyển.

- Thay đổi kích thớc: Đa trỏ chuột đến các cạnh hoặc góc của cửa sổ cho đến khi trỏ chuột

biến thành mũi tên hai đầu, click & Drag để thay đổi kích thớc

- Di chuyển: Click & Drag tại thanh tiêu đề để di chuyển.

( Cũng có thể nhấn tổ hợp phím Alt - Spacebar để mở Menu ở góc trên trái cửa sổ, chọn

Move và nhấn các phím mũi tên để di chuyển )

3. Sắp xếp và chuyển đổi giữa các cửa sổ

a. Sắp xếp ( Arrange )

Có thể sắp xếp các cửa sổ hện đang mở trên màn hình bằng cách right click tại khoảng

trống của Taskbar và chọn:

- Cascade Windows: Xếp kiểu mái ngói

- Undo Cascade: Thôi xếp kiểu mái ngói

- Tile Windows Horizontally: Xếp ngang



22



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



- Tile Windows Vertically: Xếp dọc

- Undo tile Windows: Thôi sắp xếp

b. Chuyển đổi cửa sổ làm việc ( Switch )

Có thể chạy nhiều chơng trình cùng lúc nhng tại một thời điểm chỉ có thể làm việc với một

chơng trình ( cửa sổ ). Thông thờng thanh tiêu đề (title ) của cửa sổ đang làm việc ( selected ) có

màu đậm hơn các cửa sổ khác. Thực hiện một trong những cách sau để chọn cửa sổ:

- Click nút biểu tợng của cửa sổ trên Taskbar.

- Click bất cứ điểm nào của cửa sổ muốn chọn nếu thấy.

- Nhấn và giữ phím Alt, gõ phím Tab để chọn cửa sổ.



23



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh

Chơng II

Những thao tác cơ bản



I. Điều khiển dạng hiển thị của màn hình

1. Hiển thị các biểu tợng trên màn hình nền (và trong một Folder)

Khi làm việc với các biểu tợng trên màn hình cũng nh trong một cửa sổ Folder. Nhiều khi các

biểu tợng thờng sắp xếp một cách hỗn độn không có một trật tự nhất định. Ví dụ nh sau:



Để tránh tình trạng nh vậy, bạn hãy đa trỏ chuột vào vùng làm việc của màn hình (hoặc cửa sổ

đang mở) và nhấn phím phải chuột, khi đó xuất hiện một danh sách trải xuống ta chọn một trong số

lệnh sau:

* Chọn mục Arrange Icons sẽ xuất hiện bảng chọn sau:

+ By name: Sắp xếp biểu tợng theo tên

+ By Type: Sắp xếp biểu tợng theo từng kiểu.

+ By Size : Săp xếp biểu tợng theo dung lợng.

+ By Date: Săp xếp biểu tợng theo thời gian cập nhật

+ Auto Arrange: Tự động sắp xếp các biểu tợng theo từng hàng ngay ngắn và cách đều nhau:

Chú ý: Bạn lên chọn kiểu sắp xếp tự động Auto Arrange.

* Chọn mục Line Up Icons: Sắp xếp các biểu tợng theo hàng ngũ chỉnh tề nhng không cách

đều nhau.

Giả sử ta chọn Arrange Icons \Auto Arrange thì kết quả nh sau:



24



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



2. Chọn nền màn hình

Ta tiến hành theo các bớc sau:

Bớc 1: Nhấn chuột vào nút Start, chọn Settings, chọn tiếp mục Control Panel hoặc kích phải

chuột ở nền màn hình và chọn Properties nh sau:



Bớc 2: Trên màn hình xuất hiện hộp thoại và kích chuột vào hộp background:



25



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×