Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 173 trang )
Chương 24: INTERNET VÀ DỊCH VỤ WORLD WIDE WEB
Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào nút lệnh
Google Search. Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) hoặc một cụm từ đặc
trưng nhất.
Ghi chú:
− Đặt dấu “ trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm (liên
kết AND)
− Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm kiếm
sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm.
Ví dụ: muốn tìm tài liệu hướng dẫn sử dụng Word, ta sử dụng từ khóa “Word” để
tìm thì kết quả trả về có thể lên đến vài triệu trang. Trong trường hợp này, ta có thể sử
dụng cụm từ “How to use Word” hoặc là “How to use MS Word 2000” thay vì chỉ dùng từ
“Word”, như thế thì kết quả trả về sẽ tốt hơn. Nếu kết quả trả về nhiều thì những trang
Web có chứa thông tin gần với thông tin cần tìm nhất sẽ được liệt kê trước, những trang ít
thông tin hơn được liệt kê sau.
Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt kê ra.
Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New Window, làm như
thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm.
Hình 24.11: Kết quả tìm kiếm bằng Google
b. Tìm kiếm nâng cao với Google
Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, ta sử dụng
chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search).
Giáo trình Tin học căn bản
Trang 206
Chương 24: INTERNET VÀ DỊCH VỤ WORLD WIDE WEB
Hình 24.12: Tìm kiếm nâng cao với Google
Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm:
+ With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các từ cần tìm
+ With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ cần tìm.
+ With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một trong những
từ cần tìm
+ Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này
Hiển thị kết quả trả về: chọn số kết quả trả về từ hộp kê thả, mặc nhiên sẽ trả về 10
kết quả nếu tìm được từ 10 trang Web trở lên.
Ngoài ra ta có thể đặt thêm điều kiện vào những tùy chọn khác như ngôn ngữ, thời
gian, định dạng, …
c. Tìm kiếm với Vinaseek
Công cụ này cho phép tìm kiếm thông tin bằng tiếng Việt rất hiệu quả. Một trong
những điểm mạnh của công cụ này là nó có khả năng tìm kiếm thông tin trong các văn bản
với nhiều chuẩn Font chữ khác nhau. Nếu máy tính của người dùng không có bộ gõ tiếng
Việt, người dùng vẫn có thể gõ tiếng Việt bằng cách bật bộ gõ tiếng Việt của công cụ này.
Giáo trình Tin học căn bản
Trang 207
Chương 24: INTERNET VÀ DỊCH VỤ WORLD WIDE WEB
Hình 24.13: Tìm kiếm với Vinaseek
d. Các công cụ tìm kiếm khác
Danh sách các công cụ tìm kiếm thông dụng:
www.msn.com
trang Web của hãng Microsoft.
www.yahoo.com
trang Web của hãng Yahoo.
www.lycos.com
trang Web của hãng Lycos.
www.alltheweb.com
trang Web của hãng Fast Search
Giáo trình Tin học căn bản
Trang 208
Chương 25: DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 25: DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ
--- oOo --Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại công nghệ
thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với bạn bè, đồng nghiệp trên
toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi.
Chương này sẽ giới thiệu với các bạn về một số khái niệm khi sử dụng Email, cách
tạo và sử dụng Email, …
25.1.GIỚI THIỆU
25.1.1. Nguyên lý vận hành
Muốn sử dụng thư điện tử thì người dùng phải có máy tính nối kết Internet hoặc nối
kết vào máy chủ cung cấp dịch vụ Email (Mail Server). Ngoài ra, để gởi hoặc nhận Email
thì người sử dụng phải có tài khoản Email và danh sách địa chỉ Email của người nhận.
25.1.2. Cấu trúc một địa chỉ Email
Địa chỉ Email (Email Address) là 1 định danh trên Internet cho phép người sử dụng
Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, trao đổi thông tin và ra lệnh
gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh (Email message) tới định danh này.
Cấu trúc một địa chỉ Email:
- Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này.
- Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác có
cùng tên miền.
Ví dụ: info@yahoo.com; surport@ctu.edu.vn; webmaster@ctu.edu.vn; …
25.1.3. Cấu trúc một Email
Header
Date:
From:
To:
Cc:
Subject:
Part(s):
Wed, 3 Nov 2004 14:48:53 +0700
Nguyen Thanh Tien
phchon@ctu.edu.vn
lttung@ctu.edu.vn, dnquy@ctu.edu.vn
Hop le Doan Thang 11/ 2004
2 ThumoiHL.doc application/msword 34.21 KB
Kính gửi: Các bạn Đoàn viên Khoa Khoa học.
Body
Thông báo về việc họp lệ Đoàn tháng 11/ 2004 trong File đính kèm.
BCH Chi Đoàn cán bộ KKH
25.1.4. Webmail
Webmail là hệ thống cung cấp các dịch vụ Email (nhận, gửi, lọc Email) thông qua 1
Website nào đó trên mạng Internet. Thông thường, đây là hệ thống cung cấp địa chỉ Email
miễn phí. Để gửi và nhận Email, người sử dụng Internet chỉ có 1 cách duy nhất là dùng
Giáo trình Tin học căn bản
Trang 208
Chương 25: DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ
trình duyệt Web truy cập vào địa chỉ Website của nhà cung cấp dịch vụ, sử dụng Account
đã được cung cấp để kiểm tra Email và sử dụng các dịch vụ Email thông thường khác.
Ví dụ về các nhà cung cấp các dịch vụ Email: www.vol.vnn.vn; www.hotmail.com;
www.mail.yahoo.com; www.webmail.ctu.edu.vn; www.gmail.google.com, …
25.2.
Chương trình Outlook Express
Outlook Express là phần mềm quản lý Email được cài đặt sẵn trong các máy tính sử
dụng hệ điều hành Windows. Phần mềm này cung cấp hầu hết các tính năng cần thiết để
người dùng có thể quản lý Email một cách hiệu quả.
25.2.1. Các thành phần trong Outlook Express
Khởi động Outlook Express: vào menu Start/ Programs/ Outlook Express, cửa sổ
Oulook Express xuất hiện như sau:
Hình 25.1: Cửa sổ Oulook Express
Thanh công cụ
Hình 25.2: Thanh công cụ của Oulook Express
Create Mail : soạn Email mới.
Reply: trả lời Email đang mở cho người gởi.
Giáo trình Tin học căn bản
Trang 209