Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 312 trang )
Nhận biết Cl2 sinh ra bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột do:
Cl2 + 2KI = 2KCl + I2
I2 làm xanh hồ tinh bột.
2.2. Phản ứng của Br-
Với Ag+:
Br- + AgNO3 = AgBr vàng nhạt + NO3AgBr tan trong NH4OH, KCN, Na2S2O3... để tạo thành các phức tan.
Với Pb2+
2Br- + Pb2+ = PbBr2 trắng
PbBr2 tan trong kiềm, CH3COONH4 và KBr d:
PbBr2 + 2KBr = K2[PbBr4]
Br- tác dụng với nớc clor hoặc nớc Javel, sinh ra Br2 :
2Br- + Cl2 = Br2 + 2ClBr2 tan trong cloroform cho dung dịch màu vàng rơm.
Với thuốc thử hữu cơ:
Br- + dung dịch Fluorescein = Eosin hồng
2.3. Phản ứng của I-
Với Ag+:
I- + AgNO3 = AgI vàng + NO3AgI không tan trong NH4OH, nhng tan trong KCN để tạo thành
phức tan.
Với Hg2+:
Hg2+ + 2I- = HgI2 đỏ cam
HgI2 + 2I- = [HgI4]2-tan, không màu
Với Cu2+:
2Cu2+ + 4I- = 2CuItrắng + I2nâu sẫm
(Nếu có lẫn SO32- thì: I2 + SO32- + H2O = I- + SO42- + 2H+)
Với NaNO2 trong môi trờng acid:
2I- + 2NO2- + 4H+ = I2 + 2NO + 2H2O
I2 làm xanh hồ tinh bột.
84
Với nớc clor hoặc nớc Javel, sinh ra I2:
2I- + Cl2 = I2 + 2ClI2 tan trong cloroform (dung môi không oxy) cho dung dịch màu tím.
Nếu Cl2 d sẽ làm mất màu I2, vì:
I2 + 5Cl2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl
Với Fe3+:
2Fe3+ + 2I- = 2Fe2+ + I2
2.4. Phản ứng của SCN-
Với Ag+:
Ag+ + SCN- = AgSCN trắng
Nếu d SCN- thì kết tủa tan do tạo phức:
AgSCN + 2SCN- = [Ag(SCN)3]2-
Với Hg2+:
Hg2+ + 2SCN- = Hg(SCN)2 trắng
Nếu d SCN- thì kết tủa tan do tạo phức:
Hg(SCN)2 + 2SCN- = [Hg(SCN)4]2Nếu có mặt ion Co2+ thì sẽ tạo kết tủa xanh thẫm:
Co2+ + [Hg(SCN)4]2- = Co[Hg(SCN)4] xanh thẫm
Với Fe3+:
Fe3+ + 3SCN- = Fe(SCN)3 đỏ máu
Nếu d SCN- thì kết tủa tan do tạo phức tan có màu đỏ máu:
Fe(SCN)3 + 3SCN- = [Fe(SCN)6]32.5. Phản ứng của S2O32-
Với Ag+:
2Ag+ + S2O32- = Ag2S2O3 trắng
+ Ag2S2O3 sinh ra bị phân hủy thành màu vàng nâu rồi chuyển thành
đen do:
Ag2S2O3 + H2O = Ag2Sđen + H2SO4
+ Ag2S2O3 tan trong Na2S2O3 d do tạo thành phức:
Ag2S2O3 + 3 Na2S2O3 = 2Na3[Ag(S2O3)2]
85
Với Ba2+:
Ba2+ + S2O32- = BaS2O3 trắng
Kết tủa BaS2O3 dễ tan trong các acid vô cơ thông thờng.
Với acid vô cơ loãng:
2H+ + S2O32- = SO2 + S + H2O
Với dung dịch iod:
S2O32- làm mất màu dung dịch iod do nó khử I2 đến I-. Phản ứng này
còn ứng dụng trong phép phân tích định lợng:
I2 + 2S2O32- = 2I- + S4O62Tetrathionat
3. Sơ đồ phân tích
Sơ đồ 6*: Sơ đồ lý thuyết phân tích anion nhóm I Cl-, Br-, I-, SCN-, S2O32Dung dịch phân tích
+ Na2CO3 (làm nớc soda)
Nớc ly tâm (nớc soda):
Chứa anion nhóm I + Cation
kim loại kiềm và NH4+, + HNO32N + AgNO3
Tủa: carbonat các cation
không phải kim loại kiềm
(bỏ đi hoặc để tìm các cation)
Tủa: Anion nhóm I
(Nếu tủa từ nâu
đen là có S2O32-, vì
Ag2S) Chia 2 phần
Ag2S2O3
Nớc ly tâm:
Anion các nhóm khác
(bỏ đi)
Phần lớn tủa:
+ (NH4)2CO3 đun kỹ
Phần nhỏ tủa:
Tủa: AgBr, AgI, AgSCN
(có thể còn AgCl),
+ H2SO42N + Zn hạt
Nớc ly tâm:
Tìm SCN-
[Ag(NH3)2]Cl
Tìm Cl-
Nớc ly tâm: Br-, I-, SCN- (Cl-)
Tìm I-, Br-, SCN-
*. Sơ đồ thực hành tơng ứng: xem sơ đồ 6, Phần 2. Thực hành phân
tích định tính
86
bài tập (bài 9)
9.1. Hãy hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
1) NaCl + PbO2 + HNO3 ... +....
2) NaBr + Cl2 ... +....
3) Hg(NO3)2 + NaId ... +....
4) NaI + FeCl3 ... +....
5) NaI + NaNO2 + H2SO4 ... +....
6) FeCl3 + NaSCNd ... +....
9.2. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng
để phát hiện ion Cl- trong dung dịch? Vì sao?
1) NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
2) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
3) CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + NaCl
9.3. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng
để phát hiện ion Br- trong dung dịch? Vì sao?
1) KBr + Pb(NO3)2 PbBr2 + KNO3
2) SrBr2 + Na2SO4 NaBr + SrSO4
3) AlBr3 + NaOH NaBr + Al(OH)3
9.4. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng
để phát hiện ion I- trong dung dịch? Vì sao?
1) NaI + NaNO2 + HNO3 NaNO3 + I2 + H2O
2) ZnI2 + NH4OH [Zn(NH3)4](OH)2 + NH4I + H2O
3) BaI2 + K2CO3 BaCO3 + KI
9.5. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng
để phát hiện ion SCN- trong dung dịch? Vì sao?
1) KSCN + FeCl3 K3[Fe(SCN)6] + KCl
2) Ca(SCN)2 + (NH4)2SO4 CaSO4 + NH4SCN
3) Ba(SCN)2 + Na3PO4 Ba3(PO4) 2 + NaSCN
9.6. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng
để phát hiện ion S2O32- trong dung dịch? Vì sao?
1) Na2S2O3 + AgNO3 Ag2S2O3 + NaNO3
2) SrS2O3 + K2CO3 K2S2O3 + SrCO3
3) K2S2O3 + BaCl2 BaS2O3 + KCl
9.7. Vì sao có thể dùng nớc Javel hoặc nớc clor vừa đủ để phát hiện I-,
sau đó cho d nớc Javel hoặc d nớc clor để phát hiện tiếp Br- ?
87
Bài 10
anion nhóm II: CO32-, PO43-, CH3COO-,
AsO33-, AsO43-, SO32-, SO42-, (S2O32-)
Mục tiêu
1. Viết đợc phản ứng của thuốc thử nhóm và một số phản ứng đặc trng cho các
anion nhóm II.
2. Giải thích đợc các bớc phân tích theo sơ đồ 7 để tìm anion nhóm II.
1. Đờng lối phân tích nhóm II
Không có thuốc thử nhóm chung cho tất cả các anion nhóm II. Để định
tính anion nhóm này, cần sử dụng nhiều phơng pháp phân tích và
thuốc thử khác nhau, nh:
+ Phơng pháp phân tích riêng biệt để tìm trực tiếp một ion từ dung
dịch gốc, ví dụ đối với CO32-, CH3COO-.
+ Phơng pháp phân tích nửa hệ thống để tìm vài anion, ví dụ đối với
cụm SO32-, SO42- và S2O32- .
+ Dùng thuốc thử nhóm, ví dụ hỗn hợp Mg để xác định AsO43-, PO43+ Dùng thuốc thử đặc hiệu, ví dụ formalin để tìm SO32-; amoni
molypdat để tìm PO43-
Để loại các cation gây rối cho phản ứng đặc trng hay ảnh hởng đến
phản ứng đặc hiệu, cần chuyển dung dịch phân tích thành nớc soda
(xem mục 4, Bài 2) trớc khi tìm anion.
2. Các phản ứng đặc trng của anion nhóm II
2.1. Phản ứng của CO32-
Với Ba2+:
Ba2+ + CO32- = BaCO3trắng
BaCO3 tan trong acid vô cơ thông thờng.
88