1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

1 Các loại giá sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.92 KB, 35 trang )


LÃI SUẤT

 Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số lãi trên gốc trong thời



gian nhất định (1 năm)



 Lãi suất là giả cả của tín dụng vì nó là giá cả của quyền



được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất

định mà người sử dụng phải trả cho người cho vay



12/25/14



LÃI SUẤT

 Phân loại:

 Lãi suất huy động và lãi suất tài trợ: là các loại lãi suất ngân hàng trả



cho nguồn huy động bao gồm lãi suất tiền gửi giao dịch, lãi suất tiết

kiệm và lãi suất tài trợ như lãi suất chiết khấu, lãi suất cho vay,…

 Lãi suất ngắn hạn và lãi suất trung, dài hạn: Là lãi suất được phân



biệt theo thời hạn của sản phẩm.

 Lãi suất cố định, thả nổi hoặc hỗn hợp

 Lãi suất trần và lãi suất sàn

 Lãi suất thông thường và lãi suất ưu đãi

 Lãi suất nội tệ, ngoại tệ



12/25/14



PHÍ

 Phí thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên qui mô



sản phẩm.

VD: Phí dịch vụ bảo lãnh là 0.3% trên số tiền bảo lãnh

 Phí được tính bằng số tiền tuyệt đối trong một số trường



hợp như tính phí tối đa, tổi thiểu,…

 Trong hoạt động tài trợ (cho vay, bảo lãnh) ngân hàng



thường sử dụng phí để bù đắp một phần chi phí của

ngân hàng.

12/25/14



Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm

1. Tiền gửi:

 Khả năng tiết kiệm và gia tăng tiết kiệm của quốc gia

 Nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp, Nhà nước và hộ gia



đình,

 Tỷ lệ lạm phát => LS, Chính sách huy động TG,

 Tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác,

 Trình độ phát triển của thị trường tài chính,

 Khả năng sinh lời của ngân hàng,

 Độ an toàn của các ngân hàng, ....

12/25/14



Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm

2. Tiền vay:

 Nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp, Nhà nước và hộ gia đình,

 Tỷ lệ lạm phát => LS, Chính sách huy động TG,

 Tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác,

 Trình độ phát triển của thị trường tài chính,

 Khả năng sinh lời của ngân hàng,

 Độ an toàn của các ngân hàng, ....

 Chính sách tín dụng

 Rủi ro của ngân hàng

 Định hướng của NHNN trong từng thời kỳ

12/25/14



Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm (tiếp)

 Các nhân tố bên ngoài





Địa bàn hoạt động của ngân hàng.







Thu nhập bình quân và khả năng tiết kiệm của nền kinh tế







Tình hình chính trị, xã hội







Cạnh tranh của các kênh huy động vốn khác







Thói quen giao dịch qua ngân hàng của người dân ….



 Các nhân tố bên trong





Uy tín, thương hiệu của ngân hàng







Lãi suất, các quy định trong huy động vốn







Chất lượng dịch vụ của NH







Chiến lược phát triển và phương châm hoạt động của NH







Mạng lưới chi nhánh của NH, ATM………



12/25/14



4.2 Xác định lãi suất tài sản sinh lãi

 Khái niệm lãi suất



Là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi (lợi tức) thu được và tổng số

tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.



Lãi suất

tín dụng

(tháng /năm)

12/25/14



=



Lợi tức

(tháng/năm)

--------------Tổng số tiền CV



Phương pháp xác định lãi suất cho vay

 Nguyên tắc xác định lãi suất

 Căn cứ cung cầu TD trên thị trường, điều chỉnh theo tỉ lệ LP

 LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất HĐ thực

 LSCV = LS huy động + CP + Thuế + LN

 LSCV > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát

 Điều chỉnh theo mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn: rủi ro càng cao →



LSTD càng lớn

Căn cứ vào chính sách tiền tệ của Chính Phủ.



 Cách xác định lãi suất cho vay

 Lãi suất cho vay = Tỉ lệ chi phí vốn cho vay + Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng

 Chi phí vốn cho vay = Chi phí huy động vốn + chi phí hoạt động + thuế + chi



phí dự phòng rủi ro tín dụng + chi phí thanh khoản

12/25/14



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

×