1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Chương 2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.88 KB, 32 trang )


2.2 Chọn các thông số thiết kế

2.2.1 Chọn các thông số thiết kế trong nhà

Các thông số được chọn theo yêu cầu tiện nghi của con người.

Yêu cầu tiện nghi được chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 –

1992. Sau khi trọn và tra đồ thị ta được các thông số thiết kế trong nhà

như bảng 2.1:

Bảng 2.1 Các thông số thiết kế trong nhà

Thông số

Không gian

Trong nhà



Nhiệt độ

0

C



Độ ẩm

%



25



65



Entanpi

kJ/kg

58



Độ chứa ẩm

g/kg

13



Sảnh, hành lang

30

65

74

17

Tốc độ gió tiện nghi trong không gian điều hòa được lấy trong

khoảng 0,07 ÷ 0,21m/s.



2.2.2 Chọn các thông số thiết kế ngoài nhà

Qua việc phân tích các đặc điểm của công trình: đây là một công

cộng sử dụng làm văn phòng làm việc nên đòi hỏi chế độ nhiệt ẩm

không khắt khe, không có phòng nào yêu cầu đặc biệt nên phương án

cuối cùng được lựa chọn là điều hoà không khí cấp 3.

Thông số ngoài nhà được chọn cho điều hoà cấp 3 theo tiêu chuẩn

Việt Nam TCVN 5687 – 1992 biểu diễn trên đồ thị I-d của không khí

ẩm, điều kiện khí hậu lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088 – 85.

Sau khi chọn và tra đồ thị ta được các thông số thiết kế ngoài nhà

như bảng 2.2:

Bảng 2.2: Các thông số thiết kế ngoài nhà

Thông số

Mùa



Nhiệt độ



Độ ẩm



Entanpi



Độ chứa hơi



C



%



kJ/kg



g/kg



32,8



66



87,5



21,4



0







Bảng 2.3: Các thông số cơ bản của phòng cần trang bị điều hòa

Diện tích

m2

345



3.9



30



32.8



Phòng giao dịch



110



3.9



30



32.8



24



3



25



32.8



20



3



25



32.8



Phòng họp

2



Sảnh chính



Khu phục vụ



1



m



Hiên nghỉ



Tầng



Chiều

cao



110



3



25



32.8



Trung tâm

dịch vụ



120



3



25



32.8



Giới thiệu

sản phẩm



82



3



25



32.8



Sảnh



180



3



30



32.8



Phòng



Nhiệt độ Nhiệt độ

điều hòa ngoài trời

0



C



C



0



Bảng 2.3: tiếp



3.6



25



32.8



Sảnh tầng



40



3.6



30



32.8



25



3.6



25



32.8



Văn phòng

6÷15



500



Kĩ thuật ĐH



3÷5



Phòng nghiên

cứu và

ứng dụng CN



370



3



25



32.8



3 hiên nghỉ



75



3



30



32.8



Sảnh tầng



40



3



30



32.8



2.3 Phương pháp tính toán thiết kế

2.3.1 Tổng quát

Có nhiều phương pháp để tính toán cân bằng nhiệt ẩm, trong đề

tài này trình bày các bước tính cân bằng nhiệt ẩm theo phương pháp

Carrier: tính toán năng suất lạnh Q0 mùa hè và năng suất sưởi Qs mùa

đông bằng cách tính riêng tổng nhiệt hiện thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qât

của mọi nguồn nhiệt tỏa ra và thẩm thấu tác động vào phòng điều hòa.

Q0 = Qt = ∑Qht + ∑Qât

Sau đó tính năng suất gió thổi vào, gió hồi, gió tươi, nhiệt độ thổi

vào…,chọn sơ đồ điều hòa thích hợp và lập sơ đồ điều hòa trên ẩm đồ

t-d của không khí ẩm theo Carrier.

Do tòa nhà có các tầng từ 3 đến 15 không có tường ngăn cách giữa

các phòng với nhau mà chỉ ngăn cách bằng các tấm lửng bằng thạch

cao cao từ 1,5 m đến 2 m nên các tầng này khi tính toán cân bằng nhiệt

ẩm thì ta có thể tính cho cả diện tích sử dụng của tầng mà vẫn đủ nhiệt

tải của từng phòng



Hình 2.1 Sơ đồ tính toán nhiệt theo phương pháp

Carrier

Q0 = Qt = ∑Qht + ∑Qât

Nhiệt ẩn thừa Qaât do:



Nhiệt hiện thừa Qht do:



Bức

xạ

Q1



∆t qua

bao che

Q2



Nhiệt tỏa

Q3



Do

người Q4



Do gió

tươi

QN



Người Người Gió

Qua Trần Vách Nền Đèn Máy hiện

tươi

ẩn

kính (mái) Q22 Q23

Q31 Q32

Q4â hiện

Q4h

Q11 Q21

QhN



Gió lọt

Q5



Nguồn

khác

Q6



Gió Gió Gió

tươi lọt lọt ẩn Khác

ẩn hiện Q5â

Q6

QâN Q5h



2.3.2 Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa.

1) Nhiệt bức xạ qua kính Q11

2) Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ do Q21

3) Nhiệt hiện truyền qua vách Q22

4) Nhiệt hiện truyền qua nền Q23

5) Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31

6) Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q32

7) Nhiệt hiện và ẩn do ngưới toả ra Q4

8) Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân

9) Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â

10) Các nguồn nhiệt khác

Do thời gian hạn chế nên ở đây em không thể trình bày tính toán cân

bằng nhiệt ẩm. Trong đồ án em đã trình bày phương pháp, công thức tính

toán, giải thích chi tiết từng thành phần, cách tra số liệu và tính toán chi tiết

cho một số phòng làm ví dụ, các phòng còn lại tính toán tương tự bằng cách

lập bảng trong chương trình Excel và kết quả được tổng hợp ở trong hệ

thống các bảng. Ở đây em đã tổng hợp lại kết quả tại bảng 2.4.



Bảng 2.4: Kết quả tính toán nhiệt tải Qh , Qâ , và Q0 cho từng phòng



W



W



W



Sảnh chính



17537.06



12413.94



29.95



Phòng giao dịch



10097.54



3566.91



13.66



3296.62



1117.02



4.41



2252.62



1565.35



3.82



Phòng họp

2



Q0



Khu phục vụ



1







Hiên nghỉ



Tầng



Qh



8432.68



4167.94



12.60



Trung tâm

dịch vụ



10749.30



4316.11



15.07



Giới thiệu

sản phẩm



9052.52



5022.04



14.07



Sảnh



5825.36



3483.50



9.31



Phòng



Bảng 2.4: (tiếp)

Phòng nghiên cứu

và ứng dụng CN

Sảnh tầng



3358.5



1519.2



4.88



2517



952.13



3.47



30649



11843



42.5



3 hiên nghỉ



18169



2220.1



20.4



Sảnh tầng



2321.5



1457.1



3.78



Văn phòng

15



59.4



Văn phòng

6÷14



15994



Kĩ thuật ĐH



3÷5



43354



47283



11843



59.1



3 hiên nghỉ



21541



2220.1



23.8



Sảnh tầng



4119.8



1457.1



5.58



2.3.3 Thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí

1) Thành lập sơ đồ điều hoà không khí



Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính

toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện nghi

của con người và yêu cầu công nghệ, phù hợp với điều kiện khí hậu.

Qua phân tích đặc điểm của công trình ta thấy: đây là công

trình điều hoà không khí thông thường không đòi hỏi nghiêm ngặt về

chế độ nhiệt ẩm. Do đó chỉ cần sử dụng sơ đồ tuần hoàn không khí 1

cấp là đủ đáp ứng các yêu cầu đặt ra. Sơ đồ này được sử dụng rộng rãi

nhất vì hệ thống tương đối đơn giản, đảm bảo được yêu cầu vệ sinh lại

kinh tế, vận hành không phức tạp.



2) Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp

2

N1



Hình 2.2 Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp



3



4



H



5



T

6 7

8



1-Cửa lấy gió tươi, 2-Buồng hòa trộn,

3-Thiết bị xử lý ẩm, 4-Quạt gió cấp,



10



9



5-Ống gió cấp, 6-Miệng thổi,

7-Không gian điều hòa, 8-Miệng hồi,



d



ϕ =100 %



Hình 2.3 Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp



N



biểu diễn trên ẩm đồ

N - Không khí ngoài nhà.



H

O V

t



9-Ống gió hồi, 10-Lọc bụi.



T - Không khí trong nhà.



T



H - Không khí sau khi hoà trộn.

O



O ≡ V – Điểm thổi vào.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

×