Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 75 trang )
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
phải hội tụ đủ các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đem lại hiệu quả
kinh tế.
Tính toán kinh tế gồm 3 nhiệm vụ chính:
- Xác định chi phí cho phương án sản xuất.
- Xác định giá bán sản phẩm.
- Xác định hiệu quả kinh tế.
4.2. Xác định chi phí sản xuất
4.2.1 Chi phí đầu tư xây dựng
Bảng 20. Chi phí đầu tư xây dựng
Hạng mục công trình
10, 11, 12, 13, 15, 16,
19, 28, 32
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
14, 18, 26, 27, 30, 31
Mặt sàn bê - tông
Đường giao thông
Chi phí khảo sát thiết
kế và chi phí phụ
Tổng
m2
1228
m3
Đơn giá (tr/đv)
4
Chi phí (tr)
4912
2
3252
1
0.6
360
1140
150
1626
360
1900
9814
4.2.2 Chi phí mua máy móc thiết bị [8]
Dây chuyền công nghệ Penex – Molex của hãng UOP có giá là:
24.5 triệu USD = 24.5 × 21290 = 521605 triệu VNĐ.
4.2.3 Các loại chi phí khác
Chi phí chạy thử = 100 triệu đồng.
Chi phí khác ( chi phí đàm phán, hải quan ) = 100 triệu đồng
4.2.4 Tính khấu hao
Ta tính khấu hao trong vòng 20 năm.
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 64
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
Tổng khấu hao trong 1 năm là:
9814 + 521605
= 26570.95
20
( triệu VNĐ )
4.3 Chi phí lưu động
4.3.1 Chi phí mua nguyên liệu
Nhà máy hoạt động 3 ca 24h/ngày. Một năm hoạt động 345 ngày.
Lượng nguyên liệu 100000 tấn/năm.
Lượng xúc tác 5149,65 kg. Thời gian sống của xúc tác là 5 năm, ta có thể thay
mới mà không cần tái sinh.
Bảng 21. Chi phí mua nguyên vật liệu
STT
Xúc tác
Nguyên liệu
Tổng
Số lượng, tấn
5.15
100000
Đơn giá, triệu/tấn
100
4.5
Thành tiền, triệu
515
450000
450515
Đơn giá, triệu
1.8
1354E-6
7500E-6
Thành tiền, triệu
4152.6
2698.5
4988.5
11839.6
Mức lương, triệu
8
Thành tiền
8
Bảng 22. Chi phí nhiên liệu
STT
Nhiên liệu than đá
Điện, kWh
Nước, m3
Tổng
Lượng tiêu thụ
2307 tấn
1992996
665132.4
4.3.2 Chi phí nhân công
Bảng 23. Chi phí nhân công
STT
Quản đốc
Số lượng
1
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 65
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
Phó quản đốc
Kỹ sư
Thợ điện, nước
Thợ cơ khí
Công nhân
Bảo vệ
Thủ quỹ
Kế toán viên
Nhân viên kho
Nhân viên y tế
Bếp trưởng
Nhân viên bếp
Lao công
Tổng
1
5
3
3
25
3
1
2
2
2
1
4
5
56
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
6.5
6.5
5
5
4
3
6.5
4
4
5
6
3
3.6
Bảo hiểm 17%, phúc lợi 10%.
Vậy tổng số tiền chi trả cho nhân công trong 1 năm là:
254.5 × 12 × 127% = 3878.58 triệu VNĐ.
4.3.3 Các chi phí chung
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc hàng năm: 100 triệu đồng.
Chi phí văn phòng: 20 triệu đồng.
Chi phí quản lý hành chính: 60 triệu đồng.
Chi phi lãi vay vốn đầu tư.
Áp dụng lãi vay dài hạn là 11%.
Lãi = lãi suất × vốn đi vay.
Coi toàn bộ vốn lưu động là đi vay.
Tổng số vốn lưu động là:
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 66
6.5
32.5
15
15
100
9
6.5
8
8
10
6
12
18
254.5
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
450515 + 11839.6 + 3878.58 + 180 = 466413.18 triệu đồng.
Lãi phải trả trong 1 năm là : 466413.18 × 11% =51305.45 triệu đồng.
Ngoài ra trong quá trình sản xuất còn có phế phẩm do sự lãng phí nguyên liệu
= 5% vốn lưu động = 23320.66 triệu đồng.
Như vậy tổng chi phí sản xuất của nhà máy trong 1 năm như sau:
Bảng 24. Chi phí sản xuất trong 1 năm
Chi phí
Khấu hao
Vốn lưu động
Tiền lãi
Phế phẩm
Tổng
Thành tiền, triệu đồng
26570.95
466413.18
51305.45
23320.66
567610.24
Giá thành sản xuất của 1 đơn vị sản phẩm tại nơi sản xuất:
GT =
567610.24
= 5.676
100000
triệu đồng/tấn.
GB = GT + CPBH + LS
Trong đó: CPBH là chi phí bán hàng = 10% GT
LS là lãi suất = 5% GT
GB = 115% GT = 115% × 5.676 = 6.5274 triệu đồng/tấn
4.4 Xác định hiệu quả kinh tế
Xác định điểm hòa vốn.
Q0 là sản lượng hòa vốn
c là chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm = 4.664 triệu đồng/tấn.
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 67
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
C1 là chi phí sản xuất.
V0 là khấu hao, V0 = 26570.95 triệu đồng.
Ta có phương trình:
Q0 × GB = V0 + C1 + Q0 × c
⇒ Q0 =
V0 + C1 26570.95 + 567610.24
=
= 318870
GB − c
6.5274 − 4.664
tấn.
Vậy thời gian hoàn vốn là:
t=
Q0 318870
=
= 3.2
L 100000
năm.
Lợi nhuận thu được trong một năm:
LN = (GB – GT) × L = (6.5274 – 5.676) × 100000 = 85140 triệu đồng.
E=
LN
85140
=
= 15%
CPSX 567610.24
Như vậy thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời gian khấu hao nên phương án có thể
thực thi.
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 68
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
PHẦN 5. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
5.1 Khái quát
Trong các nhà máy hóa chất nói chung và nhà máy lọc dầu nói riêng thì
vấn đề an toàn lao động và bảo vệ môi trường là rất quan trọng. Chi phí dành
cho công đoạn này có thể chiếm tới 40% tổng chi phí vận hành. Một trong
những vấn đề được quan tâm nhất là an toàn cháy nổ. Ngoài ra còn nhiều tai
nạn khác, ta có thể chia nguyên nhân gây tai nạn thành 3 nhóm như sau:
5.1.1 Nguyên nhân do kỹ thuật
Nguyên nhân này chủ yếu do thiết bị máy móc, đường ống, nơi làm việc
bao gồm:
•
•
•
•
Sự hư hỏng các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
Sự hư hỏng về đường ống.
Không đảm bảo khoảng cách giữa các thiết bị.
Không có rào chắn.
5.1.2 Nguyên nhân do tổ chức
Nguyên nhân này phụ thuộc vào việc tổ chức hoặc giao nhận công việc
không đúng quy định bao gồm:
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 69
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 100.000T/NĂM
•
•
•
•
•
•
GVHD: TS.NGUYỄN ANH VŨ
Vi phạm quy tắc quy trình kỹ thuật.
Tổ chức lao động, chỗ làm việc không đúng yêu cầu.
Giám sát kỹ thuật không đầy đủ.
Vi phạm chế độ làm việc.
Sử dụng lao động chưa đúng ngành nghề chuyên môn.
Người lao động chưa nắm được quy tắc an toàn lao động.
5.1.3 Nguyên nhân do vệ sinh
•
•
•
•
•
Môi trường bị ô nhiễm.
Điều kiện khí hậu không thích nghi.
Công tác chiếu sang và thông gió không đảm bảo.
Tiếng ồn và chấn động mạnh.
Vi phạm điều lệ vệ sinh cá nhân.
5.2 Phòng chống cháy nổ trong nhà máy
Nguyên liệu cũng như sản phẩm là những chất dễ cháy nổ. Vì vậy, các
nguyên tắc phòng chống cháy nổ cần phải thực hiện nghiêm ngặt.
Để phòng chống cháy nổ cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
• Ngăn ngừa tác nhân có thể gây cháy.
• Duy trì nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ cho phép lớn nhất có thể
cháy được.
• Duy trì áp suất môi trường thấp hơn áp suất cho phép lớn nhất có thể
cháy được.
• Cần trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ chữa cháy nổ.
5.2.1 Ngăn ngừa khả năng xuất hiện những nguồn gây cháy nổ
Để ngăn ngừa khả năng xuất hiện nguồn gây cháy trong môi trường có thể
cháy cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
• Nồng độ cho phép của các tác nhân cháy.
• Nồng độ cần thiết của các chất giảm độ nhạy trong chất cháy.
• Tính dễ cháy của các loại chất, vật liệu, thiết bị và kết cấu.
SVTH: NGUYỄN VĂN MẠNH
LỚP: KTHH5 – K55
Page 70