Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.43 KB, 66 trang )
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
STT
Các thông số quan
trắc
Quan trắc trong
khu vực trạm
Quan trắc ở khu
tái định cư
1
Bụi
*
*
2
SO2
*
*
3
NOx
*
*
4
VOCs
*
*
5
Tiếng ồn
*
*
6
Độ ẩm
*
*
Tần suất quan trắc được thực hiện 2 lần/năm. Gồm 3 điểm giám sát. Hai điểm
trong khu vực dự án và một điểm trong khu vực tái định cư. Phương pháp đo đạc và
phân tích mẫu chất lượng không khí được thực hiện theo QCVN 19-2009/ BTNMT
QCKTQG
• Quan trắc môi trường nước
Điểm quan trắc gồm đầu vào hệ thống xử lý từ Kênh Đen tại hố thu và đầu ra của
nước tại cửa ra.
Các thông số đo đạc, chương trình lấy mẫu và phân tích được trình bày trong phụ
lục I và II
Page
56
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Khi dự án đi vào hoạt động đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho khu vực. Tuy nhiên,
dự án cũng phát sinh nhiều tác động xấu cần áp dụng các biện pháp kiểm soát và giảm
thiểu như đã trình bày trong chương 2 và chương 3 của báo cáo. Đặc biệt, đối với trạm
xử lý nước thải Bình Hưng Hòa với đặc thù xử lý bằng phương pháp sinh học sử dụng
hồ sục khí với diện tích mặt hồ lớn ( 22,63 ha) nên tác động lớn nhất là tới môi trường
đất và môi trường nước. Nước thải sau khi xử lí tại trạm xử lí đạt loại B theo tiêu chuẩn
cho phép, nhưng do chưa có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ dân về trạm
xử lí nên nước thải đổ trực tiếp ra kênh hòa chung với nước đã qua xử lí, khiến nước
kênh đen.
Đối với các tác động tiêu cực, báo cáo đã trình bày các biện pháp giảm thiểu trong
các giai đoạn hoạt động dự án. Các biện pháp giảm thiểu này đều khả thi và phù hợp với
điều kiện cụ thể của dự án.
Kiến nghị
Đề nghị các các cơ quan chức năng về môi trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để dự
án đi vào hoạt động, đặc biệt trong việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong giai
đoạn thi công xây dựng cũng như giai đoạn khai thác và vận hành.
Trong giai đoạn đi vào hoạt động, trạm xử lý cần tuân thủ đầy đủ các nội dung về
vận hành, bảo dưỡng và đảm bảo các biện pháp an toàn.
Ngoài ra, công nghệ dùng cho trạm xử lí là hồ sinh học chỉ để xử lí nước thải sinh
hoạt thuần túy, không thể xử lí nước thải công nghiệp, song lại có nhiều cơ sở dệt
nhuộm trong khu dân cư ( đây là những ngành nghề cấm hoạt động trong khu dân cư)
nên nước thải dệt nhuộm hòa chung nước thải sinh hoạt đổ xuống kênh. Hiện chưa có cơ
sở dệt nào bị xử lí.
Để ổn định chất lượng nước kênh Đen, hệ thống cống thu gom nước thải ở trạm xử lí
Page
57
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
cần được lắp đặt và các cơ sở gây ô nhiễm buộc phải di dời. Nhà máy nên kiến nghị với
cơ quan chức năng để thực hiện công việc này
Page
58
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
PHỤ LỤC 1: CÁC THÔNG SỐ CẦN XÁC ĐỊNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH
TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
Thông số
Được xác định cho
Dạng
mẫu
Lưu lượng
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng của chuỗi các hồ
BOD
Dòng thải thô, dòng thải ở hồ
hoàn thiện cuối cùng c
COD
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
SS
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Faecal coliforms
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
G
Chlorophyll α
Dung tích của tất cả hồ hoàn
thiện
P
Algal genera
Dung tích của tất cả hồ hoàn
thiện
P
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Nitrate N-NH3-
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Tổng P
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Sulphide
Dòng thải thô
pH
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
Ghi chú
Ammonia
N-NH4+
Nhiệt độ( trung
bình hàng ngày)
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
Page
59
C
G, P
Các mẫu lọc và
không lọc
Các mẫu lọc và
không lọc
Chỉ với phát
sinh mùi
G
-
Sử dụng nhiệt kế
Max-min lơ
lửng trong lưu
lượng nước thải
thô và khoảng
giữa các hồ
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
Độ đục
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
P
DO
Mặt cắt sâu của tất cả các hồ
-
Chiều cao bùn
Hồ hoàn thiện, hồ lắng
C
Tính dẫn điện
Cửa ra cuối cùng
C
chloride
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Ca, Mg. Na
(mg/l)
Dòng thải cuối cùng ở chuỗi
các hồ
C
Boron
Dòng thải cuối cùng ở chuỗi
các hồ
C
Helminth eggs
Dòng thải thô, dòng thải cuối
cùng ở chuỗi các hồ
C
Sử dụng thí
nghiệm “ Whitetowel”
Chỉ khi dòng
thải sử dụng
hoặc sử dụng
cho tưới tiêu,
Ca, Mg, Na đòi
hỏi tỉ lệ hút Na
Nguồn( Pearson et al – 1987)
Page
60
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU VÀ ĐO ĐẠC
Chu kỳ
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng tháng
Thông số
PP đo đạc
Lưu lượng (m3/ngày)
Nhiệt độ không khí, 00C
Nhiệt độ nước, 00C
pH
Cặn dễ lắng, mg/l
DO, mg/l
BOD tồng cộng, mg/l
COD tổng cộng, mg/l
BOD và COD qua lọc, mg/l
Colifrom ( hay Ecoli), số khuẩn
lạc/100ml
Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
Chất rắn hòa tan dễ bay hơi, mgl/
N-hữu cơ, mg/l
Ammonia, mg/
Nitrate, mg/l
Phospho, mg/l
Sulphate, mg/l
Sulphide, mg/l
Độ kiềm, mg/l
Dầu khoáng và mỡ, mg/l
Đầu
vào
X
Ngoài hiện trường
X
X
x
X
X
Tập trung trong phòng
thí nghiệm
X
X
X
X
X
Tập trung trong phòng
thí nghiệm
X
X
X
X
X
Đầu
ra
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Đếm phiêu sinh động vật
Tập trung trong phòng
Đếm phiêu sinh thực vật
thí nghiệm
Các loại tảo chính
DO sinh ra từ quá trình quang
Thỉnh
hợp, mg/Lh
thoảng
DO tiêu thụ do quá trình hô hấp, Ngoài hiện trường
mg/L.h
x
Lưu lượng giờ, (m3/h)
Lưu lượng DO , (m3/h)
Nguồn: CETESB ( 1989), Yanez (1993), Silva (1993), Jordao & Pessoa (1995)
Page
61