Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.73 KB, 97 trang )
năm gần đây các chủ đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều và lại có nhiều
các công ty liên doanh, liên kết với nước ngoài được ra đời, VIệt Nam hiện tại là
thành viên chính thức của tổ chức WTO. Ngoài những biến đổi tích cực về thị
trường Việt Nam, đây còn là kết quả của nhiều cố gắng song song trong quản lý
điều hành, cải tiến quy trình thẩm định, xét duyệt cho vay của công ty và trong quản
lý vĩ mô, hạn chế tình trạng kinh tế giảm phát gần đây của Nhà nước.
Tại thời điểm 31/12/2006, dư nợ quá hạn là 875 tỷ VND, chiếm 3,3% tổng dư
nợ tín dụng thông thường nhưng dư nợ khó đòi là 453 tỷ VND (74,3%). Mặc dù
vậy, tỷ lệ nợ quá hạn đã thay đổi theo hướng tích cực, giảm dần qua các năm (2004:
5,9%; 2005: 4,3%; 2006: 3,1%), thể hiện sự tuân thủ nghiêm ngặt quy trình thẩm
định tìa chính các khoản cho vay kết hợp với việc tích cực thu hồi nợ quá hạn.
Tăng trưởng tín dụng cao còn biểu hiện qua tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài
sản, tỷ lệ này tăng mạnh về số tuyệt đối mặc dù về số tương đối tăng không cao.
Bên cạnh đó, doanh số cho vay trên tổng tài sản của Ngân hàng cũng được đẩy
mạnh về số lượng, đặc biệt trong ba năm 2004, 2005, 2006 như sau:
Bảng 4: CHO VAY/ TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH TỪ (2004 – 2006)
(Đơn vị: tỷ VND)
70000
656
33
60000
50000
452
69
40000
30000
336
82
Cho vay
18771,1
20000
10000
TTµi s¶n
7376,4
9325,4
0
19
19
2004
2005
2006
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính 04-06)
Với thế mạnh về nguồn vốn nói chung và với nguồn vốn rồi rào từ công ty
mẹ ngân hàng đầu tư & phát triển VIệt Nam. Công ty đã tích cực tham gia cho vay
nhiều dự án lớn, trọng điểm của Quốc gia và các công trình quan trọng. Vốn tín
dụng đầu tư cho nhiều đối tượng khác nhau, từ những lĩnh vực thương mại, sản
xuất, dịch vụ tới lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng: cho vay các Tổng Công ty bưu chính
viễn thông, Vinamilk, VinaFood, Vinatea, các công ty hàng hải, cáp quang…. Hiện
nay công ty cho thuê tài chính đang tiếp tục triển khai thẩm định cho vay và đồng
tài trợ cho một số dự án lớn của nước ngoài đầu tư vào VIệt Nam, ngoài ra tiếp tục
giải ngân cho các dự án xây dựng cơ bản và dự án trong chương trình kích cầu của
Chính phủ.
Như vậy, kết quả tăng trưởng tín dụng của công ty cho thuê tài chính ngân
hàng đầu tư & phát triển Việt Nam trong thời gian qua đã được ghi nhận là khá cao
và an toàn với những cố gắng tích cực của đội ngũ cán bộ thẩm định cũng như
những cố gắng của toàn công ty và ban lãnh đạo nhằm từng bước hoàn thiện quy
trình thẩm định, công tác thẩm định, hoàn thiện các khâu tín dụng cũng như các
khâu trong hệ thống hoạt động của công ty.
II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẨU TƯ
TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ – PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
1. Quy trình thẩm định.
1.1. Các bước thực hiện
Bước 1- Giao nhận hồ sơ
Tham chiếu theo qui định tại Qui trình cho thuê tài chính về tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ thuê tài chính.
Bước 2- Thẩm định hồ sơ dự án và khách hàng, lập báo cáo thẩm định trình
Lãnh đạo Phòng
* Nội dung thẩm định
20
20
- Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng: Tham chiếu tại qui trình cho
thuê tài chính
- Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính và uy tín của khách
hàng: Tham chiếu tại qui trình cho thuê tài chính
- Thẩm định dự án đầu tư, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án
(PL02, 03/QT-TĐ-04)
- Thẩm định về các điều kiện khác: Tài sản thuê (Giá mua tài sản thuê, công
nghệ, thuộc tính…), điều kiện đảm bảo (trả trước, ký quỹ, bảo lãnh…), bên cung
ứng.
- Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
• Trên cơ sở nội dung thẩm định, CBTĐ lập báo cáo thẩm định theo
hướng dẫn tại PL04/QT-TĐ-04 trình Lãnh đạo Phòng.
* CBTĐ chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, trung thực của kết quả thẩm định
và ý kiến đề xuất trước Trưởng phòng thẩm định và Lãnh đạo công ty.
*Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm:
- Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ thuê tài chính, những nội dung cán bộ thẩm định
đã nêu trong báo cáo thẩm định
- Chỉnh sửa, thêm những thông tin về khách hàng thuê và dự án (nếu có).
- Ký tên nếu thống nhất ý kiến với cán bộ thẩm định
- Ghi ý kiến độc lập bên dưới tờ trình nếu ý kiến không thống nhất
- Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về chất lượng thẩm định dự án thuê tài
chính
Bước 3- CBTĐ trình hồ sơ thẩm định, báo cáo thẩm định lên Lãnh đạo Công ty
- Lãnh đạo Công ty sau khi kiểm tra, xem xét, cho ý kiến:
+ Nếu cần giải trình, làm rõ các vấn đề tại hồ sơ → quay lại bước 2
+ Nếu chấp thuận, ghi ý kiến tại báo cáo thẩm định.
21
21
Bước 4- CBTĐ nhận hồ sơ thẩm định, báo cáo thẩm định sau khi có ý kiến của
Lãnh đạo Công ty và thực hiện:
- Đóng dấu giáp lai vào báo cáo thẩm định, chuyển bản gốc cho Phòng Kinh
doanh trực tiếp thụ lý hồ sơ
- Phôtô báo cáo thẩm định và thực hiện lưu hồ sơ theo qui định.
• BẢNG THỜI HẠN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THUÊ TÀI CHÍNH
(Đơn vị ngày)
S
TT
Thẩm định sơ bộ
trên hồ sơ
Người thực hiện
Thẩm định thực tế,lập
báo cáo thẩm định
DA ≤ 1 tỷ
DA > 1 tỷ
1 CBTĐ
03
05
03
07
2 TPTĐ
01
02
01
Trình báo cáo thẩm định
DA ≤ 1 tỷ DA > 1 tỷ DA ≤ 1 tỷ
03
3 GĐ hoặc người
được uỷ quyền
DA > 1 tỷ
01
Tổng cộng
≤ 10 ngày
02
≤ 20 ngày
* Đối với các dự án tái thẩm định, thời gian tái thẩm định và gia quyết định tối
đa không quá 07 ngày làm việc.
1.2.ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TÁI THẨM ĐỊNH
- Lãnh đạo Phòng thẩm định hoặc cán bộ thẩm định tiếp nhận hồ sơ tái thẩm
định, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và bàn giao cho cán bộ phụ trách đơn vị thành
viên trực tiếp thẩm định.
- Trình tự tái thẩm định theo phụ lục PL05/QT-TĐ04, cán bộ thẩm định lập tờ
trình theo mẫu BM 04/QT-TĐ-04, lãnh đạo Phòng Thẩm định kiểm tra, ký tên;
Trình lãnh đạo Công ty.
- Phòng Thẩm định soạn thảo công văn thông báo quyết định của Lãnh đạo
Công ty đối với dự án thuê tài chính, trình Trưởng phòng kiểm tra, sửa, ký nháy,
trình Lãnh đạo Công ty ký, đóng dấu, gửi công văn cho Chi nhánh và thực hiện lưu
hồ sơ theo quy định.
22
22
Dưới đây là bản lưu đồ thẩm định dự án thuê tài chính, qua lưu đồ này chúng
ta sẽ thấy rõ được quy trình thẩm định của công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu
tư phát triển Việt Nam.
Sơ đồ 1.3: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHI TIẾT CỦA CÔNG TY CHO
THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
23
23
PHÒNG
KINH
DOANH
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
TRƯỞNG PHÒNG
THẨM ĐỊNH
GIÁM
ĐÔC CÔNG
TY
Tiếp nhận hồ sơ
Giao hồ sơ
thuê tài chính
Chưa đủ điều kiện thẩm
định
Kiểm tra sơ bộ
hồ sơ
Nhận hồ sơ để
thẩm định
Chưa
Bổ sung, giải
trình
Chưa đạt yêu cầu
Thẩm định
rõ
Kiểm tra, kiểm
soát
Trình GĐ
Lập Báo cáo thẩm
định
Nhận lại hồ sơ và báo
cáo thẩm định
Nhận báo
cáo thẩm
định
Giáp lai b/c TĐ
Lưu hồ sơ, tài liệu
24
Đạt
24
Xem xét,
cho ý kiến
chỉ đạo
Thẩm định là một khâu vô cùng quan trọng trong quá trình ra quyết định của
một dự án đầu tư, cũng như rất quan trọng đối với công ty cho thuê tài chính. Thẩm
định tốt sẽ cho một phương hướng đầu tư hợp lý hay nó cũng giúp cho công ty cho
thuê tài chính quyết dịnh cho thuê đúng đắn, giúp cho các cán bộ tín dụng giải ngân
đúng trong quá trình cho thuê. Giúp cho công ty sẽ tránh được những dự án kém
hiệu quả, qua đó sẽ đem lại lợi nhuận cao cũng như dư nợ lớn và tỷ lệ khó đòi, nợ
trung và dài hạn giảm. Dưới đây là bảng số liệu của một số tài sản dự án cho thuê
dư nợ tháng 1/2007 của công ty cho thuê tài chính ngân hàng đâu tư – phát triển
Việt Nam.
Bảng 5: SỐ LIỆU CỦA MỘT SỐ TÀI SẢN DỰ ÁN CHO THUÊ DƯ NỢ
THÁNG 1/2007
Nhóm tài sản
Tổng tiền(VND)
Dây chuyền sản xuất
3,604,620,346
Máy giửa ảnh kỹ thuật số
9,605,067,386
Taxi
15,818,473,273
Thiết bị thi công – khai thác mỏ
20,267,143,485
Thiết bị thi công – xây lắp
33,809,278,733
Thiết bị vận tải bộ
50,491,639,180
Thiết bị vận tải thuỷ
24,889,672
Máy móc thiết bị khác
23,988,588,507
Tổng số tiền thu được
157,609,700,582
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty cho thuê tài chính )
1.3. Báo cáo thẩm định dự án cho thuê tài chính
CÁC NỘI DUNG ĐÃ THẨM ĐỊNH
Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của từng dự án, khách hàng thuê tài chính, Cán
bộ thẩm định có thể linh hoạt đưa ra phân tích, đánh giá, đề xuất; tuy nhiên phải
đảm bảo có các nội dung sau:
25
25
1.3.1- Giới thiệu về khách hàng và dự án đề nghị thuê tài chính:
Về khách hàng thuê tài chính:
Hồ sơ pháp lý, tài chính:
-Tên DN :
- Ngày thành lập và hoạt động :
- Vốn điều lệ :
- Các thành viên tham gia góp vốn :
- Ngành nghề kinh doanh :
- Trụ sở:
- Điện thoại :
- Đại Diện :
- Kế toán trưởng :
- Tài Khoản VNĐ :
Giới thiệu về dự án:
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư:
- Địa điểm đầu tư:
- Nội dung đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư:
Trong đó:
+ Giá mua thiết bị:
+ Chi phí khác:
- Nguồn vốn dự kiến:
+ Vốn tự có tham gia trả trước:
+ Công ty CTTC tài trợ:
+ Vốn khác:
- Thời gian thực hiện:
- Tiến độ thực hiện:
1.3.2- Kết quả thẩm định về hồ sơ pháp lý và khách hàng thuê tài chính
Về tình hình tài chính
26
26
Nhận xét về kết quả SXKD:
- Kết quả hoạt động SXKD
- Hiệu quả SXKD
Nhận xét về tình hình tài chính
- Cơ cấu tài sản và khả năng tự tài trợ
- Hiệu quả sử dụng vốn
- Về quan hệ tín dụng
1.3.3- Kết quả thẩm định dự án thuê tài chính
1.3.3.1- Giới thiệu về hồ sơ và dự án thuê tài chính.
Cán bộ thẩm định phải trình bầy một số nội dung tóm tắt về dự án để khi đọc
phần này, người đọc Báo cáo có thể nắm được các nội dung chính và một số vấn đề
có liên quan tới dự án.
Những nội dung chính của dự án đầu tư nhất thiết phải nêu là: tên dự án,
tổng mức đầu tư (cơ cấu vốn cho từng nội dung đầu tư chính), chủ đầu tư, mục đích
đầu tư, nguồn vốn đầu tư, đối tượng đầu tư, công suất thiết kế của dự án, địa điểm
đầu tư, cơ cấu sản phẩm, thị trường tiêu thụ sản phẩm và các nội dung liên quan
khác (nếu thấy cần thiết).
Trên cơ sở đối chiếu với quy định hiện hành, xem xét về hồ sơ, Cán bộ thẩm
định phải nêu rõ về việc hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ dự án xin vay vốn,
nêu rõ những hồ sơ còn thiếu, cần phải bổ sung.
1.3.3.2- Đánh giá về tài sản thuê
Tại phần này, Cán bộ thẩm định phải nêu rõ được các nội dung sau:
-
Công nghệ tài sản thuê (Hiện đại, tiên tiến hay không)
-
Tính thông dụng của tài sản thuê (Dễ hay khó chyển nhượng trên thị trường)
-
Chất lượng tài sản thuê (Mới hay cũ)
-
Giá cả tài sản thuê (So sánh với giá tài sản thuê cùng loại trên thị trường)
-
Đánh giá Bên cung ứng tài sản
1.3.3.3- Kết quả thẩm định về vốn đầu tư và các phương án nguồn vốn
27
27
Tại phần này, cán bộ thẩm định phải nêu rõ được các nội dung sau:
- Mức độ đầy đủ, hợp lý của tổng vốn đầu tư dự tính, có cần xem xét lại phần
nào không?
- Việc phân bổ vốn đầu tư theo từng giai đoạn thực hiện có hợp lý không?
- Các nguồn vốn đầu tư đã có, mức độ khả thi của từng nguồn vốn như thế
nào?
1.3.3.4- Kết quả thẩm định về mặt thị trường và khả năng tiêu thụ:
Trên cơ sở phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm dự án, Cán
bộ thẩm định cần nêu được những điểm chính sau :
- Xem xét tổng thể thị trường tiêu thụ sản phẩm dự án. Nêu các chính sách
của Nhà nước đã được thực hiện/áp dụng cho sản phẩm này, mục tiêu của các chính
sách đó, đưa ra các số liệu thống kê thuộc ngành/lĩnh vực của dự án (nếu có), nhận
xét diễn biến thị trường trong những năm qua.
- Thế mạnh của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại hiện có trên
thị trường, khả năng bị thay thế.
- Tình hình cạnh tranh hiện tại, khả năng cạnh tranh trong trong lai, biện
pháp tăng cường sức cạnh tranh cho sản phẩm, doanh nghiệp sử dụng công cụ cạnh
tranh nào (chất lượng sản phẩm, giá cả, phương thức bán hàng …). Tình hình nhập
khẩu hàng hoá cùng loại. Các vấn đề liên quan đến chính sách thuế về loại hàng hoá
này ...
Sau khi phân tích các chỉ tiêu trên cần đánh giá về khối lượng sản phẩm, dự
kiến mức độ tiêu thụ, vòng đời sản phẩm, quy cách, phẩm chất, mẫu mã sản phẩm,
đưa ra ý kiến về mức độ hợp lý của quy mô dự án, đặc tính và cơ cấu sản phẩm,
nhận định khả năng tiêu thụ, cạnh tranh....
1.3.3.5- Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu
vào của dự án
- Dự án có chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào hay không
28
28
- Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc có thể chủ động nguồn nguyên,
nhiên liệu đầu vào
- Những vấn đề phải lưu ý đối với nguồn nguyên vật liệu của dự án...
1.3.3.6- Kết quả đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật:
Trong phần này, Cán bộ thẩm định phải nêu được kết quả đánh giá, nhận xét
các nội dung liên quan đến phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án có phù hợp
không, mức độ khả thi thực hiện, so sánh, đánh giá... theo các lĩnh vực chính:
- Địa điểm xây dựng
- Quy mô sản xuất
- Công nghệ, thiết bị
- Quy mô, giải pháp xây dựng
- Khả năng tác động đến môi trường, PCCC, các biện pháp phòng ngừa, xử lý
- ...
1.3.3.7 - Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
1.3.3.8- Kết quả thẩm định về mặt tài chính của dự án
Chi tiết thực hiện theo Hướng dẫn tính toán hiệu quả tài chính và khả năng
trả nợ của dự án đầu tư (PL-03/QT-TĐ-04) kèm theo.
Tại Báo cáo thẩm định, Cán bộ thẩm định phải thuyết trình về quá trình tính
toán và đưa ra kết quả tính toán, các bảng tính nhất thiết phải hoàn chỉnh và gửi
kèm theo Báo cáo thẩm định là:
- Bảng báo cáo lãi - lỗ;
- Bảng cân đối trả nợ;
Các bảng tính toán khác khuyến khích áp dụng, hoàn chỉnh để đính kèm, đặc
biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Cán bộ thẩm định phải nêu rõ kết quả tính toán cho trường hợp lựa chọn
(trường hợp cơ sở), nêu rõ ý kiến đánh giá về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự
án, khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
29
29