Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.73 KB, 97 trang )
- (a): Nhu cầu vay trả nợ ngắn hạn được xác định dựa theo tình hình thiếu hụt
nguồn tiền mặt tạm thời của từng năm (đảm bảo dòng tiền cuối kỳ không âm)
nhưng dư nợ vay ngắn hạn không được vượt quá tổng nhu cầu vốn lưu động tại
từng thời điểm.
- (b): Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư là dòng tiền thực sự, là
dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án, được xác định để tính các chỉ số hiệu quả
dự án như IRR, NPV.
- (c): DSCR (Debt Service Coverage Ratio) - là chỉ số đánh giá khả năng trả
nợ dài hạn của dự án được tính theo công thức sau:
LN sau thuế + Khấu hao + Lãi vay trung, dài hạn
= ------------------------------------------------------------------------Nợ gốc trung, dài hạn phải trả + Lãi vay trung, dài hạn
Trường hợp nguồn tiền trả nợ cho khoản vay trung dài hạn của dự án bao gồm
cả nguồn tiền ngoài dự án thì nguồn tiền ngoài dự án được xem là nguồn vốn tự có
bổ sung cho dự án. Nguồn này được đưa vào bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở
phần dòng tiền từ hoạt động tài chính nhằm cân đối nguồn trả nợ và không ảnh
hưởng đến các chỉ số về hiệu quả dự án.
Trường hợp muốn tính toán khả năng trả nợ tổng hợp của doanh nghiệp bao
gồm cả dự án khi đầu tư thì dòng tiền ròng của dự án được đưa vào bảng cân đối
khả năng trả nợ tổng hợp sau khi đầu tư như một khoản thặng dư (hay thâm hụt) từ
dự án.
Bước 6: Lập bảng cân đối kế hoạch
6.1- Mục đích:
- Cho biết sơ lược tình hình tài chính của dự án.
- Tính các tỷ số (tỷ số thanh toán, đòn cân nợ,...) của dự án trong các năm kế
hoạch.
6.2 Nguyên tắc lập:
- Bảng cân đối kế toán kế hoạch được lập dựa vào nguyên tắc cơ bản sau:
51
51
Tài sản = Nguồn vốn
Hay : Tài sản lưu động + TSCĐ = Nghĩa vụ nợ + Vốn chủ sở hữu
Hay: Tiền mặt + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + (Nguyên
giá TSCĐ - Khấu hao luỹ kế) = Nghĩa vụ nợ ngắn hạn + Nghĩa vụ nợ
dài hạn + Vốn chủ sở hữu.
Trong đó:
- Tiền mặt: bao gồm:
+ Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động.
+ Thặng dư tiền mặt: là giá trị dòng tiền cuối kỳ trong bảng Báo cáo lưu chyển
tiền tệ.
- Các khoản phải thu: được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động.
- Hàng tồn kho: bao gồm: nguyên vật liệu dự trữ, bán thành phẩm, thành phẩm
tồn kho (được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động).
- Tài sản cố định: được lấy từ Lịch đầu tư và mức trích khấu hao.
- Nghĩa vụ nợ dài hạn: được lấy từ bảng lịch vay trả dài hạn, bằng khoản nợ
cuối kỳ trừ đi nợ dài hạn đến hạn trả.
- Vốn chủ sở hữu: bao gồm:
+ Vốn tự có góp: được lấy từ bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Lợi nhuận tích luỹ: được lấy từ bảng Báo cáo thu nhập.
Dàn ý của Bảng cân đối kế hoạch như sau:
52
52
Bảng 15: Bảng cân đối kế hoạch
Chỉ tiêu
A. Tài sản
I. Tài sản lưu động
1. Tiền mặt
- Nhu cầu tiền mặt tối thiểu
- Thặng dư tiền mặt
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
- Nguyên vật liệu
- Bán thành phẩm
- Thành phẩm
II. Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Khấu hao lũy kế
Cộng tài sản
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn đến hạn trả
- Các khoản phải trả
2. Nợ dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn tự có
2. Lợi nhuận giữ lại
Cộng nguồn vốn
C. Các tỷ số
1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn)
2. Tỷ số thanh toán nhanh
[(Tiền + Đầu tư ngắn hạn)/Nợ
ngắn hạn]
3. Hệ số nợ (Nợ phải trả/Tổng
nguồn vốn)
53
Diễn giải
= 1+2+3
Bảng 10
Bảng 14
Bảng 10
Bảng 10
Bảng 10
Bảng 10
Bảng 9
Bảng 9
= I + II
=1+2
Bảng 9.2
Bảng 9.1
Bảng 10
Bảng 9.1
=1+2
Bảng 14
Bảng 11
53
Năm 1
Năm 2
Năm ...
B- Phân tích độ nhậy và tính toán các chỉ số ( ứng dụng EXCEL )
1- Phân tích độ nhậy
1.1- Khái niệm:
Phân tích độ nhậy là việc khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một nhân tố hay
hai nhân tố đồng thời đến hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Có nhiều
nhân tố ảnh hưởng với mức độ trọng yếu khác nhau đến dự án, tuy nhiên phân tích
độ nhạy là tìm ra một số nhân tố trọng yếu nhất và đánh giá độ rủi ro của dự án dựa
vào các nhân tố này.
1.2- Các bước thực hiện:
Xác định các biến dữ liệu đầu vào, đầu ra cần phải tính toán độ nhậy: như đã được
đề nghị tại Bước 2 về việc phân tích tìm dữ liệu.
Liên kết các dữ liệu trong các bảng tính có liên quan đến mỗi biến theo một địa chỉ
duy nhất (bước này thực hiện song song trong quá trình tính toán hiệu quả dự án và
khả năng trả nợ).
Xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án, khả năng trả nợ (thông thường là các
chỉ số NPV, IRR, DSCR) cần khảo sát sự ảnh hưởng khi các biến thay đổi.
Lập bảng tính toán độ nhạy theo các trường hợp một biến thông số thay đổi hay cả
hai biến thay đổi đồng thời theo mẫu dưới đây (Các bảng này phải nằm cùng bảng
tính với các biến).
Bảng tính độ nhạy khi một biến thay đổi
Trường hợp cơ bản
IRR
Kết quả
NPV
Kết quả
DSCR
Kết quả
.....
Kết quả
Giá trị 1
Trong đó:
54
54
Giá trị 2
Giá trị ...
* Trường hợp cơ bản: là trường hợp đã được giả định sát với thực tế nhất, các
kết quả đã được tính toán trong bảng tính hiệu quả và khả năng trả nợ.
* IRR, NPV, DSCR,... là các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ
chúng ta cần khảo sát sự ảnh hưởng khi biến thay đổi.
* Giá trị 1,2,... giá trị của biến được gán để khảo sát sự ảnh hưởng của các chỉ
số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ.
2- Các hàm tính toán hiệu quả và việc trả nợ:
2.1. Hàm NPV: dùng để tính hiện giá thuần của dự án.
Công thức: NPV (rate, value 1, value 2,...).
Trong đó:
- Value 1, Value 2,...: là giá trị các dòng tiền ròng trong từng năm của dự án.
- Rate: Là tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
Ghi chú:
Giá trị các dòng tiền ròng được giả định xảy ra vào thời điểm cuối năm,
trường hợp giá trị các dòng tiền ròng được giả định xảy ra vào thời điểm đầu năm
thì giá trị của dòng tiền năm đầu tiên được cộng vào kết quả của hàm NPV tính
được chứ không đưa vào là một giá trị trong hàm.
2.2- Hàm IRR: dùng để tính tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án, có 2 cách tính
toán, xác định như sau:
Cách 1: dùng theo công thức
NPV1
IRR = r1 + (r2 – r1) -----------------------NPV1 + | NPV2|
Trong đó:
- r1: là mức chiết khấu sao cho NPV > 0
- NPV1: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r1
- r2: là mức chiết khấu sao cho NPV < 0
55
55
- |NPV2|: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r2
- Lưu ý: đây là công thức tính gần đúng, vì vậy phải chọn r1, r2 sao cho
NPV1, NPV2 tương ứng gần bằng 0 thì mới cho kết quả tương đối chính xác.
Cách 2: dùng hàm IRR trong phần mềm Excel
Công thức: IRR (values, guess)
Trong đó:
- Values: Các ô tham chiếu chứa các giá trị dòng tiền ròng từng năm của dự án.
- Guess: Là số dự đoán gần đúng với giá trị IRR. Vì phần mềm Excel tính toán
giá trị IRR theo phương pháp thử vòng lặp nhiều lần và giá trị guess là giá trị khởi
điểm để tính toán. Thông thường chúng ta không cần đưa vào giá trị này do trong
máy đã cài sẵn giá trị guess = 0,1 (10%).
2. Minh hoạ bằng dự án đầu tư đã được thẩm định tại công ty cho thuê tài
chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam
Hoạt động tín dụng ngân hàng ngày càng sôi động và khởi sắc, đặc biệt là đối
với tín dụng đầu tư cho các dự án sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong điều
kiện kinh tế mở hiện nay. Nghiệp vụ thẩm định tài chính dự án đầu tư đã cho thấy
nó thực sự là đòn bẩy thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả, hạn chế sử dụng vốn
sai mục đích, kém hiệu quả và rủi ro. Các dự án trước khi cho vay đều phải thông
qua khâu thẩm định nhằm xác minh chính xác các chỉ tiêu kinh tế – tài chính. Sau
đây là dự án đầu tư đã thẩm định tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, thể hiện
vai trò quan trọng của công tác thẩm định đối với sự phát triển lành mạnh của nền
kinh tế.
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án:( thuê tài chính 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn)
1) Giới thiệu dự án:
- Tên dự án:Dự án thuê tài chính 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn.
- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Dịch vụ – Thương Mại Hoàng Anh.
56
56
- Mục đích đầu tư : Tăng năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
- Nội dung đầu tư : Tàu mới 100% được thiết kế với cấp thân tàu VRHIII, máy
tàu VRM và được phép hoạt động tuyến biển nội địa.
- Tổng vốn đầu tư của dự án : 26.000.000.000 VNĐ:
Trong đó DN đề nghị :
+ Công ty CP Dịch vụ – Thương mại Hoàng Anh tham gia trả trước 6.5 tỷ
đồng (25% tổng giá trị mua tài sản)
+ Công ty CTTC tài trợ: 19.5 tỷ (chiếm 75% tổng giá trị mua tài sản thuê) và
các chi phí bảo hiểm, lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo điều kiện của pháp
luật.
+ Thời gian thuê: 07 năm ( 84 tháng), thời gian ân hạn 6 tháng.
+ Kỳ hạn trả tiền thuê: (gốc, lãi) 03 tháng/lần
Tài sản thuê:
- Loại tài sản thuê: 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn
- Xuất sứ: Do Công ty CP Cơ khí Thương mại và Xây dựng Hải Phòng
đóng năm 2006, mới 100%
- Đánh giá về Công nghệ kỹ thuật: Tàu đóng mới, chất lượng – kỹ thuật –
công nghệ đã được cơ quan đăng kiểm duyệt thiết kế và giám sát thi công.
- Đánh giá về giá cả: Theo hợp đồng kinh tế mua bán tàu của DN với nhà
cung ứng thì tổng giá trị tài sản thuê là 26 tỷ đồng (đã bao gồm cả thuế VAT ). Tuy
nhiên, do tài sản thuê có giá trị lớn, việc tính toán phức tạp và có đặc thù kỹ thuật, vì
vậy để đánh giá đúng giá trị tài sản thuê phòng đề nghị yêu cầu doanh nghiệp thuê
cơ quan thẩm định giá tiến hành thẩm định giá tài sản thuê.
Đánh giá về bên cung ứng :
- Công ty cung ứng : Công ty Cổ phần vận tải biển Đại Dương
+ Thành lập ngày 24/11/2003 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0803000105 do Sở KHĐT Thái Bình cấp.
+ Vốn điều lệ 32.250.000.000đ.
+ Giám đốc : Lê Văn Khoa.
57
57
+ Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh vận tải ven biển và viễn dương ; Dịch
vụ đại lý vận tải biển ; Mua bán vải sợi....
+ Địa chỉ : Số 314, khu 6, thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái
Bình.
- Về công ty Thiết kế : Công ty Cổ phần Kỹ thuật tàu thuỷ xây dựng và
thương mại Hoàng Anh.
+ Thành lập 01/07/2005, giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103008473
+ Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đ
+ Giám đốc : Nguyễn Văn Hải.
+ Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn, thiết kế các loại máy móc, thiết bị phương
tiện thuỷ ; Lập hồ sơ kinh tế, kỹ thuật phương tiện thủy.....
+ Trụ sở : Số 8A2, phố Hồng Mai, phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội.
- Về Công ty đóng tàu : Công ty Cổ phần Cơ khí thương mại và xây dựng Hải
Phòng.
+ Thành lập ngày 03/01/2006, giấy phép kinh doanh số 0203001988, được
chuyển đổi từ Công ty Cơ khí và thương mại Hải Phòng theo quyết định số
3081/QĐ -BGTVT ngày 29/08/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
+ Vốn điều lệ : 6.791.244.000đ
+ Chủ tịch HĐQT : Vũ Đức Toàn.
+ Ngành nghề kinh doanh : Đóng mới, sửa chữa, phục hồi hoán cải phương
tiện thuỷ-bộ và máy móc công trình, sản xuất kết cấu thép và gia công cơ khí ; Kinh
doanh vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ bộ......
+ Trụ sở : Thôn Song Mai, xã An Hồng, huyện An Dương, Hải Phòng
2) Chủ đầu tư:
- Tên DN: Công ty Cổ phần Dịch vụ – Thương mại Hoàng Anh
- Ngày thành lập và hoạt động: 04/03/2004 theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh lần đầu số 0203000741 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng
cấp.
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh:
58
58
+ Dịch vụ cung ứng tầu biển, thu gom xử lý chất thải, rác thải, cung cấp
nước ngọt cho tầu biển và các dịch vụ liên quan đến tầu và thuyền viên.
+ Tư vấn lao động và giới thiệu việc làm.
+ Dịch vụ mua bán giới thiệu nhà đất.
+ Đại lý bảo hiểm.
+................
- Trụ sở: Hạ Đoạn II, Phường Đông Hải, Quận Hải An, Thành phố Hải
Phòng.
- Đại Diện: Hoàng Anh Tuấn
Chức vụ: Giám đốc
- Kế toán trưởng: Trần Thị Hồng Vượng
- Tài Khoản VNĐ: 9569199 tại Ngân hàng ACB Hải Phòng
3) Kết quả SXKD, tình hình Tài chính và quan hệ tín dụng:
• Về tình hình tài chính
Bảng CĐKT của doanh nghiệp năm 2006 có khoản tiền 3 tỷ đồng là tiền
trả trước cho Công ty Cổ phần vận tải biển Đại Dương để đóng tàu nhưng doanh
nghiệp lại hạch toán vào khoản phải thu ngắn hạn là chưa đúng. Vì vậy phòng đã
điều chỉnh khoản này vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang của mục TSCĐ và phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp trên Bảng cân đối đã điều chỉnh này. Doanh
nghiệp đã nhất trí điều chỉnh lại và sẽ gửi bản đúng lên cho Công ty Sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Khoản mục
Tổng tài sản
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định hữu hình
59
59
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Năm
2005
2006
15,527.
7,027.6
7
5,245.
2,198.4
2
152.8
4,233.0
1,775.0
671.0
133.3
176.0
137.3
165.2
10,282
4,829.2
.5
0.0
550.0
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Ký quỹ, ký cược dài hạn
4,729.2
0.0
0.0
100.0
Tổng nguồn vốn
7,027.6
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Thuế và các khoản phải trả khác
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nợ khác
4,922.0
192.8
100.0
92.8
4,729.2
0.0
4,729.2
0.0
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Các quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí, quỹ khác
2,105.6
2,000.0
0.0
105.6
0.0
6,632.5
0.0
3,000.0
100.0
15,527.
7
7,419.
6
1,183.8
800.0
383.8
6,235.8
0.0
6,235.8
0.0
8,108.
1
7,800.0
0.0
308.1
0.0
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
Khoản mục
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế
Khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán tức thì
Cơ cấu tài sản nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ
TSCĐ/TTS
Sử dụng vốn
Các khoản phải thu/phải trả
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TTS
60
60
Đơn vị
tính
Năm
2005
Năm
2006
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
11,250.4
10,928.0
67.0
14,173.5
13,295.5
179.7
Lần
Lần
Lần
11.40
10.00
0.79
4.43
4.14
3.58
%
%
29.96%
68.72%
52.22%
66.22%
Lần
Vòng
Vòng
Vòng
Lần
Lần
19.13
5.12
6.34
84.40
2.33
1.60
1.75
2.70
21.12
80.53
1.38
0.91
Hiệu quả sản xuất kinh doanh
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
Doanh lợi TTS (ROA)
Hệ số sinh lợi doanh thu
%
%
%
3.18%
0.95%
0.60%
2.22%
1.16%
1.27%
• Nhận xét về kết quả SXKD:
- Kết quả hoạt động SXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
có chiều hướng đi lên. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế gia tăng qua các năm,
cụ thể :
Doanh thu thuần năm 2006 đạt 14.173,5 trđ tăng 2.923,1 trđ (26%) so với năm
2005. Lợi nhuận sau thuế năm 2006 đạt 179,7 trđ gấp 2,68 lần so với năm 2005.
Theo như bản kê chi tiết tài khoản 511 (doanh thu) thì cơ cấu doanh thu của
doanh nghiệp hai năm 2005,2006 như sau :
Bảng 16: Cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp hai năm 2005, 2006.
( Đơn vị tính : VNĐ )
Nội dung
Năm
Năm 2006
2005
Doanh thu vận chuyển
934,872,
3,805,967,118
022
Doanh thu dịch vụ vận chuyển
3,790,68
10,367,583,757
5,720
Doanh thu hoạt động bán than
6,524,90
5,758
Tổng
11.250.4
14.173.550.875
63.500
Qua xem xét hợp đồng vận chuyển, hoá đơn giá trị gia tăng, tờ khai thuế giá trị
gia tăng thì thấy doanh thu vận chuyển của doanh nghiệp khoảng 3 tỷ/năm. Doanh
thu kinh doanh than năm 2005 là 4,4 tỷ, hoá đơn đầu vào là 3,7 tỷ. Số doanh thu còn
lại DN không có hoá đơn chứng minh. Theo giải thích của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp không xuất hoá đơn do yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp có các hợp
đồng kinh tế mua bán than với giá trị trên 15 tỷ
61
61