Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 126 trang )
Như vậy ta thấy độ tin cậy của phiếu hỏi này là 94%. Do đó ta có thể tin
tưởng được số liệu thu được và các thông tin sau khi phân tích. Căn cứ vào
các thông tin trên ta đưa ra nhận xét dữ liệu của bài test là phù hợp với mô
hình Rasch.
Dùng phần mềm Quest để kiểm tra MĐPH của các câu hỏi trong phiếu
đối với HS
Biểu 4.2. Kiểm tra MĐPH của các câu hỏi (item) với nhau
TOAN 10 - CT CHUAN
------------------------------------------------------------------------------------------Item Fit
16/ 4/11 20:48
all on hs (N = 126 L = 60 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------------------INFIT
MNSQ
.63
.67
.71
.77
.83
.91
1.00
1.10
1.20
1.30
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--1 item 1
.
| *
.
2 item 2
.
| *
.
3 item 3
.
|
*
.
4 item 4
.
|
*
.
5 item 5
.
*
|
.
6 item 6
.
*|
.
7 item 7
.
*
|
.
8 item 8
.
* |
.
9 item 9
.
* |
.
10 item 10
.
|*
.
11 item 11
.
|
*
.
12 item 12
.
*
|
.
13 item 13
.
*
|
.
14 item 14
.
* |
.
15 item 15
.
* |
.
16 item 16
.
*|
.
17 item 17
.
* |
.
18 item 18
.
* |
.
19 item 19
.
|*
.
20 item 20
.
*
.
21 item 21
.
|
*
.
22 item 22
.
*
|
.
23 item 23
.
* |
.
24 item 24
.
* |
.
25 item 25
.
|
*
.
26 item 26
.
*
|
.
27 item 27
.
*|
.
28 item 28
.
*
.
29 item 29
.
|
*
.
30 item 30
.
|
*
.
31 item 31
.
|
*
.
32 item 32
.
|
*
.
33 item 33
.
| *
.
34 item 34
.
*
|
.
35 item 35
.
*
|
.
36 item 36
.
*
|
.
37 item 37
.
|
*
.
38 item 38
.
*
|
.
39 item 39
.
* |
.
40 item 40
.
*
|
.
41 item 41
.
*
|
.
42 item 42
.
*|
.
43 item 43
.
* |
.
44 item 44
.
*
|
.
45 item 45
.
* |
.
46 item 46
.
|
*
.
47 item 47
.
*
|
.
48 item 48
.
*|
.
49 item 49
.
* |
.
50 item 50
.
|*
.
51 item 51
.
|
*
.
50
52
53
54
55
56
57
58
59
60
item
item
item
item
item
item
item
item
item
52
53
54
55
56
57
58
59
60
.
.
.
.
.
.
.
.
.
*
*
*
|
|
*
|
|
| *
| *
*
|
|
*
*
.
.
.
.
.
.
.
.
.
===========================================================================================
Biểu 4.2 là kết quả sau khi xử lý bằng phần mềm Quest dựa trên mô hình
Rasch. Biểu này dùng để kiểm tra mức độ “ăn khớp” nhau giữa các item trong
một bảng hỏi. Ở giữa biểu là các dấu * thể hiện điểm số của item được đánh
giá theo mô hình Rasch. Nếu các dấu * của tất cả các item đều nằm trong
khoảng – 0,77 đến 1,30 thì các item này được xem là tạo thành một cấu trúc,
nếu có các item nhận giá trị ngoài khoảng – 0,77 đến 1,30 thì item đó được
xem là không “ăn khớp” với các item còn lại. Qua biểu 4.2 trên ta thấy tất cả
các câu hỏi trong phiếu đều nằm trong khoảng – 0,77 đến 1,30. Điều đó
chứng tỏ rằng các câu hỏi tạo thành một cấu trúc. Bộ câu hỏi này đáp ứng
được mục đích tự đánh giá của HS về MĐPH của HS đối với CTMT lớp 10
Chuẩn.
Biểu 4.3. Biểu đồ biểu diễn các mức phù hợp của HS theo đánh giá của HS
không phù hợp
10%
rất phù hợp
25%
rất phù hợp
khá phù hợp
21%
phù hợp
khá phù hợp
không phù hợp
phù hợp
44%
Qua biểu đồ trên ta thấy đa số HS đã đánh giá ở MĐPH khá phù hợp trở lên,
chỉ có 10% là đánh giá không phù hợp với CTMT lớp 10 Chuẩn. Điều đó thể
hiện rằng phần lớn HS đều có ý thức về việc học Toán và trang bị các kiến
thức Toán để phù hợp với chương trình Toán 10.
Qua các bảng 1 và biểu 1 (Phụ lục) ta thấy đa số HS chọn MĐPH trong
51
khoảng 2,60 đến 3.0. Các chỉ số trung bình, trung vị đều nhận các giá trị
ngang nhau là 2,85 và 2,86. Mode của số liệu thu được (giá trị xuất hiện với
tần suất lớn nhất) là 2,73. Như vậy ta thấy các chỉ số thể hiện mức độ tập
trung đều có giá trị lớn hơn 2,67. Do đó ta có thể khẳng định HS đánh giá
chương trình chuẩn môn Toán là phù hợp với mình.
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát MĐPH do HS đánh giá
Item
Nội dung tóm tắt
MĐPH (%)
(1) (2) (3) (4)
(5)
(6)
(7)
1.1
Học Toán vì bắt buộc
17
7
9
67
4
1.16
3.26
1.2
Học Toán để người thân vui
7
10
55
27
3
0.82
3.02
1.3
Học Toán vì điểm số
4
14
69
13
3
0.67
2.89
1.4
Học Toán vì thi tốt nghiệp
3
51
41
5
2
0.64
2.48
1.5
Học Toán vì yêu thích
8
10
67
15
3
0.75
2.89
1.6
Học Toán vì thi ĐH
18
23
6
53
4
1.21
2.94
2.7
Thích Mệnh đề - Tập hợp
8
10
67
15
3
0.75
2.90
2.8
Thích Phương trình – Hệ pt
10
22
16
52
4
1.07
3.09
2.9
Thích Bất đẳng thức – Bất pt
2
5
80
13
3
0.53
3.02
2.10
Thích Thống kê
2
22
70
6
3
0.58
2.79
2.11
Thích Góc LG và công thức LG
8
48
30
14
2
0.84
2.51
2.12
Thích Vectơ
19
6
30
45
4
1.13
3.00
2.13
Thích Tích vô hướng và ƯD
15
9
48
29
3
0.98
2.90
2.14
Thích PP tọa độ trong mặt phẳng
10
10
53
26
3
0.88
2.95
3.15
Chăm chỉ học tập
6
14
70
10
3
0.67
2.85
3.16
Tham gia ngoại khóa Toán học
6
21
62
12
3
0.72
2.80
3.17
Khiêm tốn học hỏi Toán học.
14
8
66
12
3
0.83
2.76
3.18
Đọc nhiều các sách Toán học…
5
6
80
9
3
0.58
2.93
4.18
Tầm QT Mệnh đề - Tập hợp
2
21
76
2
3
0.48
2.79
4.20
Tầm QT Phương trình – Hệ pt
3
14
79
4
3
0.53
2.84
4.21
Tầm QT Bất đẳng thức – BPT
2
82
12
5
2
0.54
2.20
4.22
Tầm QT Thống kê
15
9
17
60
4
1.11
3.21
4.23
Tầm QT Góc LG và CT LG
18
14
18
50
4
1.17
2.98
4.24
Tầm QT Vectơ
12
15
20
52
4
1.08
3.11
4.25
Tầm QT Tích vô hướng
10
40
41
10
3
0.81
2.49
4.26
Tầm QT PP tọa độ trong MP
17
7
13
63
4
1.17
3.21
5.27
HL giờ học Mệnh đề - Tập hợp
1
4
94
2
3
0.29
2.96
5.28
HL giờ học Phương trình – Hệ pt
5
14
50
32
3
0.81
3.08
52
5.29
HL giờ học Bất đẳng thức – BPT
8
48
31
13
2
0.82
2.49
5.30
HL giờ học Thống kê
6
49
32
13
2
0.79
2.52
5.31
HL giờ học Góc LG và CT LG
7
14
72
7
3
0.68
2.79
5.32
HL giờ học Vectơ
6
34
43
17
3
0.83
2.69
5.33
HL giờ học Tích vô hướng
5
10
81
5
3
0.56
2.86
5.34
HL giờ học PP tọa độ trong mp
14
10
36
41
4
1.02
3.04
6.35
Lập thời gian biểu
20
13
18
50
4
1.19
2.97
6.36
Xác định trước thời gian học tập
6
12
56
26
3
0.82
2.98
6.37
Thực hiện đúng kế hoạch
4
58
12
26
2
0.91
2.60
6.38
Không thực hiện kế hoạch đề ra
17
11
9
63
4
1.18
3.18
7.39
Tìm TL trong thư viện
3
15
79
2
3
0.52
2.81
7.40
Tìm TL ở các hiệu sách.
6
12
45
38
3
0.84
3.14
7.41
Mượn TL các thầy, cô giáo.
11
30
21
38
4
1.05
2.87
7.42
Tìm TL trên mạng Internet.
2
10
83
5
3
0.46
2.90
7.43
Trao đổi TL với bạn bè
8
13
58
22
3
0.81
2.93
8.44
Cách ghi bài trên lớp
19
10
21
50
4
1.17
3.02
9.45
24
51
12
3
0.87
2.61
9.46
Thảo luận phù hợp với môn Toán 13
Lúng túng trong giờ thảo luận
10
47
28
15
2
0.86
2.48
9.47
Luôn đồng tình với người khác
20
14
20
46
4
1.19
2.90
9.48
Lo lắng khi giáo viên đặt câu hỏi
19
10
29
43
4
1.14
2.95
10.49 PH PPDH HS đọc tài liệu trước
12
15
34
39
4
1.01
3.00
10.50 PH PPDH giáo viên đọc, HS ghi
10
30
52
8
3
0.78
2.58
10.51 PH PPDH GV giảng, HS tự ghi
8
38
42
13
3
0.81
2.60
10.52 PH PP GV h.dẫn HS thảo luận
18
17
19
46
4
1.17
2.93
10.53 PH PPDH GV ra nhiều bài tập
7
14
63
16
3
0.78
2.86
10.54 PH PP HS c.bị bài theo chủ đề
6
37
33
23
2
0.89
2.73
11.55 ĐK về lớp học
8
22
61
9
3
0.74
2.71
11.56 ĐK địa điểm nhà trường
7
26
55
11
3
0.76
2.70
11.57 Trang thiết bị giờ học trên lớp
5
45
43
7
2
0.70
2.52
11.58 Trang thiết bị cho giờ ngoại khoá 10
11.59 Giáo trình và tài liệu tham khảo
18
14
56
19
3
0.85
2.84
15
30
37
4
1.11
2.85
11.60 ĐK phục vụ cho vui chơi, giải trí 10
12
43
35
3
0.92
3.04
(1): Không phù hợp; (2): Khá phù hợp; (3): Phù hợp; (4): Rất phù hợp
(5): Mode; (6): Độ lệch chuẩn; (7): Mean (giá trị trung bình).
Từ bảng 4.3 trên ta nhận thấy một số item có MĐPH khá cao như
item1.1 item4.8 item6.4 item4.4 item1.6 item2.2 item4.6 item4.5 item6.1
53
item8.1 item9.3 item10.4 item2.6 item9.4 item5.8 item10.1. Các item này đều
có MĐPH nằm trong khoảng từ 3.0 đến 3.26. Các item này đều có mode (tần
số xuất hiện nhiều nhất của một giá trị) là 4, có phần trăm HS đánh giá
MĐPH cao (tỷ lệ HS đánh giá mức độ khá phù hợp, phù hợp và rất phù hợp
dao động trong khoảng 80% đến 90%)
Qua phân tích ta nhận thấy rất nhiều HS cho rằng mục đích của việc
học Toán là vì chương trình học không thể bỏ được (item1.6) nên buộc phải
học (83%) và học để có kiến thức thi đỗ Đại học (82%) (item1.1). Đây là 2 ý
kiến tương đối thống nhất, HS nhận thức được nhiệm vụ học tập của mình,
đồng thời cũng ý thức được rằng việc học Toán là cần thiết cho tương lai của
mình. Đây cũng là một chi tiết đặc biệt vì các HS trả lời phiếu hỏi đều học
ban cơ bản (không chuyên sâu về Toán và các môn Tự nhiên), nhưng lại có
nhiều HS có mục đích học Toán để thi Đại học. Thông tin này phản ánh đúng
thực tế hiện nay khi các khối thi tự nhiên có rất nhiều lựa chọn vào các trường
Đại học, Cao đẳng.
Ta cũng có thể nhận ra đa số HS nhận thức được tầm quan trọng của
các chuyên đề môn Toán khi đánh giá cao mức độ quan trọng của các chuyên
đề Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, Vectơr, Thống kê và Góc lượng giác
và công thức lượng giác (ở các item 4.23, 4.24, 4.22, 4.26) Đây là các chuyên
đề thường xuất hiện trong các đề thi môn Toán hoặc có tính ứng dụng cao
trong thực tiễn. Đánh giá này của HS có thể được giải thích thông qua mục
đích học Toán: để thi đỗ Đại học của các em.
Qua bảng trên ta cũng thấy mặt tích cực của HS hiện nay trong các hoạt
động thảo luận nhóm hoặc phát biểu ý kiến của mình (item9.3 và item 9.4).
Khi tham gia thảo luận trên lớp HS chưa chắc đã đồng tình với ý kiến của
người khác mà thường đưa ra ý kiến của mình và mỗi khi GV đặt câu hỏi thì
HS ít có cảm giác lo lắng. Điều này thể hiện rằng HS hiện nay rất tự tin vào
54
kiến thức Toán của mình, đồng thời cũng có bản lĩnh để bảo vệ chính kiến của
mình chứ không bị ý kiến của người khác chi phối.
Ngoài ra kết quả điều tra cũng cho ta thấy Phương pháp dạy học của
GV phù hợp với HS và được nhiều HS đánh giá cao là: GV phát tài liệu hoặc
giới thiệu chủ đề rồi giảng giải, hướng dẫn HS thảo luận(item10.4). Điều này
chứng tỏ HS có sự tự chủ rất cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
Mục đích học Toán của HS lớp 10 là để thi đỗ Đại học, nên lý do “để thi đỗ
tốt nghiệp” đã không được đánh giá cao. Điều này có thể lý giải là các em
phấn đấu tới đích cao hơn nên những mục tiêu thấp đương nhiên các em chắc
chắn phải vượt qua, do đó item1.4 đã không có nhiều HS lựa chọn.
Các kết quả thu được còn cho ta thấy HS không còn cảm thấy phù hợp
với các phương pháp dạy học như GV đọc cho HS ghi hay GV giảng bài, HS
tự ghi như trước kia nữa (item10.50 và 10.51). Vì vậy việc đổi mới phương
pháp dạy là điểm mấu chốt để tăng MĐPH của chương trình với HS.
Kết quả điều tra đã cho thấy HS chưa hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất của
nhà trường đối với việc học tập và sinh hoạt của bản than như trang thiết bị,
đồ dùng phục vụ cho các giờ học trên lớp (Mô hình, tranh ảnh, máy vi tính,
máy chiếu, dụng cụ thí nghiệm…) (item11.57). Điều này phản ánh đúng tình
hình hiện nay đối với cơ sở vật chất của các trường trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
4.2. Đánh giá sự phù hợp thông qua phiếu hỏi đối với giáo viên và cán bộ
quản lý
Phiếu hỏi dành cho GV và CBQL gồm có 60 item, trong đó item thứ 60
được phân tích ở mục 4.5 trong Chương này. Phiếu được phát cho gần 50 GV
và CBQL, phiếu thu về là 43.
Dùng phần mềm Quest để kiểm tra MĐPH của các câu hỏi trong phiếu đối
với GV và cán bộ quản lý.
55
Biểu 4.4. Các thông số về Mean (GTTB) và SD (độ lệch chuẩn)
TOAN 10 - CT CHUAN
------------------------------------------------------------------------------------------Item
Estimates
(Thresholds)
16/ 4/11 21:38
all on gv (N = 43 L = 59 Probability Level= .50)
Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì:
------------------------------------------------------------------------------------------Summary of item Estimates
=========================
Mean (GTTB)
SD
SD (adjusted)
Reliability of estimate
.00
.91
.90
.93
Mean phải bằng hoặc gần 0.00
SD phải bằng hoặc gần 1.00
Fit Statistics
===============
Infit Mean (GTTB) Square
Mean (GTTB)
SD
Outfit Mean (GTTB) Square
1.00
.10
Mean (GTTB)
SD
.98
.16
Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD phải bằng hoặc gần 0.00
Summary of case Estimates
=========================
Mean (GTTB)
SD
SD (adjusted)
Reliability of estimate
.28
.89
.93
.92
Fit Statistics
===============
Infit Mean (GTTB) Square
Mean (GTTB)
SD
Outfit Mean (GTTB) Square
.97
.13
Mean (GTTB)
SD
.98
.25
Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD phải bằng hoặc gần 0.00
0 cases with zero scores
0 cases with perfect scores
===========================================================================================
Căn cứ vào các thông tin trên ta đưa ra nhận xét dữ liệu của bài test là
phù hợp với mô hình Rasch.
Độ tin cậy của bài test này là 93% thể hiện rằng bài test này đã đáp ứng
được mục tiêu nghiên cứu.
Dùng phần mềm Quest để kiểm tra MĐPH của các câu hỏi trong phiếu
đối với GV và cán bộ quản lý.
56
Biểu 4.5. Kiểm tra MĐPH của các item với nhau
TOAN 10 - CT CHUAN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Item Fit
16/ 4/11 21:38
all on gv (N = 43 L = 59 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------INFIT
MNSQ
.63
.67
.71
.77
.83
.91
1.00
1.10
1.20
1.30
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--1 item 1
.
| *
.
2 item 2
.
*
|
.
3 item 3
.
|
*
.
4 item 4
.
|
*
.
5 item 5
.
*
|
.
6 item 6
.
|
*
.
7 item 7
.
|
*
.
8 item 8
.
*|
.
9 item 9
.
*
|
.
10 item 10
.
* |
.
11 item 11
.
|
*
.
12 item 12
.
|
*
.
13 item 13
.
*
|
.
14 item 14
.
*
|
.
15 item 15
.
|
*
.
16 item 16
.
*
.
17 item 17
.
|
*
.
18 item 18
.
|
*
.
19 item 19
.
| *
.
20 item 20
.
|
*
.
21 item 21
.
*
|
.
22 item 22
.
* |
.
23 item 23
.
*
|
.
24 item 24
.
*
|
.
25 item 25
.
*
|
.
26 item 26
.
*|
.
27 item 27
.
*
|
.
28 item 28
.
|
*
.
29 item 29
.
*
|
.
30 item 30
.
|
*
.
31 item 31
.
*
.
32 item 32
.
* |
.
33 item 33
.
|
*
.
34 item 34
.
|
*
.
35 item 35
.
*
|
.
36 item 36
*
|
.
37 item 37
.
*
|
.
38 item 38
.
|
*
.
39 item 39
.
* |
.
40 item 40
.
| *
.
41 item 41
.
*
|
.
42 item 42
.
*
|
.
43 item 43
.
|
*
.
44 item 44
.
|
*
.
45 item 45
.
*
|
.
46 item 46
.
|
*
.
47 item 47
.
* |
.
48 item 48
.
* |
.
49 item 49
.
|
*
.
50 item 50
.
*
|
.
51 item 51
.
|
*
.
52 item 52
.
|
*
.
53 item 53
.
*
|
.
54 item 54
.
*
|
.
55 item 55
.
*
|
.
56 item 56
.
|
*
.
57 item 57
.
|
*
.
58 item 58
.
*
|
.
59 item 59
.
*|
.
========================================================================================================
Qua biểu đồ trên ta thấy 59/59 câu hỏi trong phiếu đều nằm trong khoảng –
0,77 đến 1,30, không có câu nào nằm ngoài khoảng này. Điều đó chứng tỏ
rằng các câu hỏi tạo thành một cấu trúc và nó đáp ứng được mục tiêu đánh giá
57
MĐPH của chương trình Toán 10 chuẩn đối với HS THPT Thái nguyên.
Biểu 4.6. Biểu đồ biểu diễn các MĐPH theo đánh giá của GV và CBQL
không phù hợp
13%
rất phù hợp
32%
khá phù hợp
11%
rất phù hợp
phù hợp
khá phù hợp
không phù hợp
phù hợp
44%
Qua biểu đồ trên ta thấy đa số GV và cán bộ quản lý đã đánh giá ở MĐPH
hoặc khá phù hợp, chỉ có 13% là đánh giá HS không phù hợp với CTMT lớp
10 Chuẩn.
Qua các bảng 2 và biểu 2 (Phụ lục) ta thấy đa số GV và cán bộ quản lý chọn
MĐPH trong khoảng 2,60 đến 3,20. Các chỉ số trung bình, trung vị đều nhận
các giá trị ngang nhau là 2,96 và 3,0. Mode của số liệu thu được (giá trị xuất
hiện với tần suất lớn nhất) là 3,02. Như vậy ta thấy các chỉ số thể hiện mức độ
tập trung đều có giá trị lớn hơn 2 và chênh lệch không lớn. Đồng thời chỉ số
thể hiện mức độ phân tán là Độ lệch chuẩn là 0,14 và Phương sai là 0,02 đều
rất nhỏ. Do đó ta có thể khẳng định GV và cán bộ quản lý đánh giá chương
trình chuẩn môn Toán là phù hợp với HS ở mức độ khá phù hợp.
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát MĐPH do GV và CBQL đánh giá
item
Nội dung tóm tắt các item
MĐPH (%)
item1.1
item1.2
item1.3
item1.4
item1.5
(1)
Soạn GA: Đọc kỹ bài dạy
5
Soạn GA:Xem lại giáo án đã soạn 16
Soạn GA:Chọn BT PH với HS
21
Soạn GA: Chọn lựa các PPDH PH 2
Soạn GA:Dành thời gian hơn 1 tiết 7
(2)
21
2
14
7
7
item2.6
HS thích Mệnh đề - Tập hợp
7
19 50 24 2.91 3
0.84
item2.7
HS thích Phương trình – Hệ pt
12 17 12 59 3.09 4
1.15
item2.8
HS thích Bất đẳng thức – Bất pt
7
0.73
58
(3)
67
16
44
83
45
(4)
7
66
21
7
40
(5)
2.74
3.37
2.65
2.91
3.14
(6)
3
4
3
3
3
14 67 12 2.81 3
(7)
0.66
1.07
1.04
0.57
0.91
item2.9
HS thích Thống kê
10 29 12 50 2.98 4
1.12
item2.10
0.76
item2.13
HS thích Góc LG và công thức LG 10 12 67 12 2.81 3
HS thích Vectơ
2 14 77 7 2.88 3
HS thích Tích vô hướng và ƯD
20 2 27 51 3.05 4
HS thích PP tọa độ trong mp
21 5 29 45 2.98 4
item3.14
Thường xuyên nghiên cứu
12 10 51 27 2.88 3
0.96
item3.15
Tham gia ngoại khóa Toán học
10
5 50 36 3.07 3
0.94
item3.16
Khiêm tốn học hỏi Toán học.
5
10 71 14 2.95 3
0.65
item3.17
Đọc nhiều các sách Toán học…
5
27 51 17 2.77 3
0.81
item4.18
Tầm QT Mệnh đề - Tập hợp
14
2 70 14 2.86 3
0.80
item4.19
Tầm QT Phương trình – Hệ pt
0
7 81 12 3.05 3
0.43
item4.20
Tầm QT Bất đẳng thức – BPT
2
7 81 10 2.98 3
0.51
item4.21
Tầm QT Thống kê
0
19 77 5 2.88 3
0.45
item4.22
Tầm QT Góc LG và CT LG
29
5
7 60 2.95 4
1.34
item4.23
Tầm QT Vectơ
7
12 19 63 3.37 4
0.95
item4.24
Tầm QT Tích vô hướng
19
7 30 44 3.00 4
1.13
item4.25
Tầm QT PP tọa độ trong MP
12 14 21 53 3.16 4
1.07
item5.26
HL giờ dạy Mệnh đề - Tập hợp
12
5 36 48 3.19 4
0.98
item5.27
HL giờ dạy Phương trình – Hệ pt
12
7
7 74 3.37 4
1.11
item5.28
HL giờ dạy Bất đẳng thức – BPT
7
2 84 7 2.95 3
0.53
item5.29
HL giờ dạy Thống kê
10
5 55 31 3.07 3
0.86
item5.30
HL giờ dạy Góc LG và CT LG
12
5 19 65 3.37 4
1.02
item5.31
HL giờ dạy Vectơ
16
7 33 44 3.05 4
1.09
item5.32
HL giờ dạy Tích vô hướng
12 16 70 2 2.67 3
0.68
item5.33
HL giờ dạy PP tọa độ trong mp
7
0 48 45 3.30 3
0.80
item6.34
Lập thời gian biểu
0
16 79 5 2.91 3
0.43
item6.35
item6.36
19 7 48 26 2.77 3
10 23 10 58 3.05 4
1.07
1.15
item7.37
Thực hiện đúng bài soạn
Không thực hiện được bài soạn
Tìm TL trong thư viện
10 21 57 12 2.67 3
0.84
item7.38
Tìm TL ở các hiệu sách.
29
5 12 55 2.91 4
1.32
item7.39
Mượn TL các thầy, cô giáo khác
26
7 10 57 2.93 4
1.33
item7.40
Tìm TL trên mạng Internet.
7
7 84 2 2.86 3
0.52
item8.41
Biện pháp: Đọc tài liệu
2
16 35 47 3.26 4
0.82
item8.42
Biện pháp: Trao đổi với GV khác.
10 29 17 45 2.93 4
1.10
item8.43
Biện pháp: Gắng suy nghĩ
7
2 81 9 2.98 3
0.56
item9.44
Điểm số là quan trọng
10
5 60 26 3.02 3
0.83
item9.45
HS chỉ cần học thuộc bài
23
5 23 50 2.86 4
1.28
item9.46
HS chỉ học bài khi kỳ thi đến gần
12 19 55 14 2.72 3
0.85
item2.11
item2.12
59
0.54
1.17
1.16
item9.47
HS không có đủ thời gian ôn tập
23
2 25 50 3.07 4
1.18
item9.48
Khó khăn ra đề PH với HS
26
7 12 55 2.95 4
1.29
item10.49 PPDH PH: Thuyết trình
24 10 20 46 2.79 4
1.28
item10.50 PPDH PH: Thảo luận nhóm
17 12 29 43 2.93 4
1.14
item10.51 PPDH PH: Vấn đáp
14
2 74 9 2.84 3
0.75
item10.52 PPDH PH: Dùng giáo cụ trực quan 21 17 31 31 2.67 3
1.15
item10.53 PPDH PH: Dùng bài giảng điện tử 21 12 28 40 2.86 4
1.17
item11.54 ĐK về lớp học
14 23 51 12 2.60 3
0.88
item11.55 ĐK địa điểm nhà trường
14
7 24 55 3.16 4
1.09
item11.56 Trang thiết bị giờ học trên lớp
19 21 57 2 2.44 3
0.83
item11.57 Trang thiết bị cho giờ ngoại khoá
item11.58 Giáo trình và tài liệu tham khảo
7
5 45 43 3.23 3
0.84
17 15 27 41 2.86 4
1.15
item11.59 ĐK phục vụ cho vui chơi, giải trí
7
0.70
14 69 10 2.81 3
(1): Không phù hợp; (2): Khá phù hợp; (3): Phù hợp; (4): Rất phù hợp
(5): Mean (giá trị trung bình); (6): Mode; (7): Độ lệch chuẩn.
Qua bảng trên ta thấy có 59/59 item có Mean (GTTB) (giá trị trung bình) lớn
hơn hoặc bằng 2,44. Điều này cho thấy đánh giá của GV và CBQL về MĐPH
là khá cao.
Đặc biệt có một số item có Mean (GTTB) lớn như các item: cau1.2 cau4.23
cau5.27 cau5.30 cau5.33 cau8.41 cau11.57 cau5.26 cau4.25 cau11.55 cau1.5
cau2.7 cau3.15 cau5.29 cau9.47 cau2.12 cau4.19 cau5.31 cau6.36 cau9.44
cau4.24. Các item này có Mean (GTTB) nằm trong khoảng từ 3,0 đến 3,37.
Tất cả các item này đều có Mode là 3 hoặc 4, có nghĩa là có nhiều GV và
CBQL đánh giá MĐPH này là khá cao.
4.3. Đánh giá sự phù hợp thông qua phiếu hỏi đối với phụ huynh học sinh
Phiếu hỏi này gồm có 22 item, trong đó item thứ 22 được phân tích ở mục 4.5
của Chương này. Phiếu được phát cho học sinh mang về nhà lấy ý kiến của
phụ huynh. Phiếu phát ra là 300, phiếu thu về là 182. Dùng phần mềm Quest
để kiểm tra MĐPH của các câu hỏi trong phiếu của PHHS đối với mô hình
Rasch.
60