Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.19 KB, 83 trang )
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
CPSX được công ty xác định là các công trình, hạng mục công trình, là các loại chi phí
được thực hiện trong một phạm vi, một giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc
kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất thực chất là việc xác định phạm
vi, giớ hạn mà chi phí sản xuất phải tập hợp theo đó, giới hạn phạm vi đó là nơi phát
sinh chi phí hoặc là nơi gánh chịu chi phí
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được quy định là khâu cơ bản đầu
tiên trong công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần kiến trúc văn
hóa Thăng long, góp phần tăng cường quản lý và phục vụ cho công tác tính giá thành
sản xuất được kịp thời và đúng đắn.
Để xác định được đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần phải căn cứ vào
một số đặc điểm chủ yếu sau:
-
Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
-
Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
-
Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
-
Đặc điểm của sản phẩm
-
Yêu cầu kiểm tra, kiểm soát chi phí và yêu cầu hạch toán nội bộ của doanh
nghiệp
-
Yêu cầu tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành
-
Khả năng, trình độ quản lý và hạch toán
*Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại công trình, hạng mục công trình,..doanh
nghiệp sản xuất ra cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công
việc tính gía thành.
2.2. Kế toán chi phí sản xuất
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
Tại Công ty cổ phần kiến trúc văn hóa Thăng Long, CPNVLTT thường chiếm
khoảng từ 60%-70% trong tổng sản phẩm. Do vậy, việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật
liệu là một yêu cầu hết sức cần thiết nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, góp
phần nâng cao hiệu quả quản trị ở Công ty. Xác định được tầm quan trọng đó, Công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
luôn chú trọng tới việc quản lý vật liệu từ khâu thu mua, vận chuyển cho tới khi xuất
dùng và cả trong quá trình sản xuất thi công ở hiện trường.
a) Nội dung CPNVLTT
NVL sử dụng trực tiếp cho thi công ở Công ty rất đa dạng, và phong phú nhưng
chủ yếu được chia thành các loại sau:
-NVL chính: Giá trị NVL trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, có giá trị lớn và có thể
xác định được một cách tách biệt rõ ràng, cụ thể cho từng sản phẩm, gồm: xi măng, cát
vàng, đá dăm, thép tròn, gỗ ván dày, nhựa đường, gạch, sắt thép…
-NVL phụ trực tiếp dùng cho công trình (NVL gián tiếp): như que hàn đinh, dây
thép, dây thừng… và mỗi loại lại có chủng loại khác nhau.
- Các chi phí về công cụ, dụng cụ, vật liệu luân chuyển như: cốp pha, tôn định
hình, dàn giáo, đầm tay...
Theo đó, CPNVLTT cũng được chia thành các loại: chi phí của vật liệu chính,
chi phí của vật liệu phụ, chi phí NVLTT khác.
b)Tài khoản sử dụng
TK 621-CPNVLTT
TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình,
hạng mục công trình, hoặc đội xây dựng.
Kết cấu của TK:
Bên Nợ:+ Tập hợp các chi phí phát sinh
Bên Có:+ Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL tính giá thành sản phẩm vào TK 154.
TK này không có số dư.
a) Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị cấp vật tư
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01 GTTT-3LL)
- Séc chuyển khoản
- Phiếu nhập kho (Nhập xuất thẳng cho công trình)
- Biên bản giao nhận vật tư…..
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
d) Trình tự hạch toán
Hóa đơn GTGT (nguyên vật liệu mua về xuất thẳng
cho công trình); Phiếu xuất kho(Xuất kho NVL)
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 621
Sổ cái TK 621
Sơ đồ 2.1 Quy trình ghi sổ (Kế toán NVL trực tiếp)
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
Hằng ngày khi đưa NVL chính vào sử dụng (NVL mua về xuất thẳng cho công
trình), kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,Biểu số kê
hàng mua vào không có hóa đơn (sử dụng trực tiếp cho công trình),… để ghi các bút
toán cần thiết sau đó vào sổ chi tiết TK 621.2: Chi phí NVL trực tiếp công trình thi
công Hạng mục CT Trường PTTH Thăng Long
Đối với nguyên vật liệu đưa vào để xây dựng công trình trong tháng thì căn cứ vào
các chứng từ kế toán trên, kế toán vào sổ chi tiết TK621(2). Đến cuối tháng kế toán
thực hiện kết chuyển chi phí này sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
và chi tiết cho từng hạng mục công trình, sau đó vào sổ chi tiết TK 154(2)-Chi phí
SXKD- HMCT Trường PTTH Thăng Long
*Hạch toán chi tiết
Trong quá trình thi công, theo tiến độ thi công công trình, khi có nhu cầu về vật
tư gì, các đội lập yêu cầu cung ứng vật tư có xác nhận của đội trưởng lên phòng kinh
tế - kế hoạch đầu tư và phòng kế toán-tài vụ. Kế toán, một mặt, căn cứ vào yêu cầu
cung cấp vật tư vàBiểu số định mức chi phí vật tư từng công trình do phòng kế hoạch
gửi, khi đó, kế toán sẽ cho các đội trưởng đội thi công tạm ứng để mua vật tư (hoặc lập
phiếu xuất kho)
Vật tư mua về có thể được sử dụng ngay hoặc được nhập kho công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Biểu số2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
Mẫu số 02-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 06 năm 2013
Số: 065
Họ tên người nhận: Lê Văn Chung
Nợ :
Có :
Địa chỉ:Đội trưởng đội 2
Lý do xuất: Phục vụ CTTrường PTTH Thăng Long
STT
Tên vật tư, dụng
Mã
Đơn
Số lượng
Yêu
Thực
cụ
số
vị
cầu
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ống lạnh 25x2.3
m
300
300
35.000
10.500.000
2
Ống nóng 20x3.5
m
354
354
29.500
10.443.000
3
MS ren trong
cái
90
90
16.500
1.485.000
Tổng
x
x
x
x
22.428.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Hai hai triệu bốn trăm hai mươi tám nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
20
Ngày 15tháng 06 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Mẫu số S38 – DN
Biểu số 2.2 : sổ chi tiết TK621
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng:Chi phí NVLTT CT Trường PTTH Thăng Long
Từ ngày 01/06/2012 đến ngày 30/06/2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
A
08/06
10/06
10/06
….
30/06
CT
SH
B
HĐGTGT
0088348
PXK065
HĐGTGT
00019
…
TK
Diễn giải
NT
C
D
Cộng trang trước chuyển sang
ĐƯ
E
Số phát sinh
Nợ
1
3.628.286.279
08/06
Mua xi măng xuất thẳng CT Trường PTTH Thăng Long
1121
59.500.000
10/06
Xuất kho NVL CT Trường PTTH Thăng Long
152
22.428.000
10/06
Mua NVL xuất thẳng cho CT Trường PTTH Thăng Long
1121
Có
2
…
30/06
……
…
Cộng Phát Sinh tháng 6
154(2)
1.395.272.070
…
….
400.217.760
400.217.760
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
15
Giám đốc
(Ký, họ tên)
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Biểu số 2.3: (Trích) Sổ nhật ký chung
Mẫu số S03a-DN
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
(Ban hành Theo QĐ 15/2006/QD-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
(Trích)SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/06/2013 đến ngày 30/6/2013
Đơn vị tính: Đồng
NT
Ghi sổ
…
08/06
10/06
10/06
…
30/06
Chứng từ
SH
…
HĐGTGT
0088348
PXK 065
HĐGTGT
00019
…
K/c 1
Diễn giải
NT
…
08/06
Số trang trước chuyển sang
…
Mua xi măng xuất thẳng CT Trường PTTH Thăng
Long
10/06
10/06
…
30/06
Xuất kho NVL CT Trường PTTH Thăng Long
Mua xi măng, cát vàng, cát đen xuất thẳng cho CT
Trường PTTH Thăng Long
…
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CT
Trường PTTH Thăng Long quý 2/2013
Cộng phát sinh
Đã
ghi
…
v
v
v
v
v
v
…
v
v
SH
TKĐƯ
…
621
1331
1121
621
152
621
1331
1121
…
154
621
Số phát sinh
Nợ
xxx
…
59.500.000
5.950.000
Có
xxx
…
64.450.000
22.428.000
22.428.000
228.023.500
22.802.350
250.825.850
…
…
1.395.272.070
21.897.358.972
1.395.272.070
21.897.358.972
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: (Trích) Sổ cái TK621
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
(Trích) SỔ CÁI TK 621
Từ ngày 01/06/2013 đến ngày 30/6/2013
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mẫu số S02c2-DN
(Ban hành Theo QĐ 15/2006/QD-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Nhật ký chung
Trang
Dòng
SH
TKĐƯ
Số Dư đầu kỳ
Số tiền
Nợ
3.628.286.279
08/06
HĐGTGT
0088348
08/06
Mua xi măng xuất thẳng CT Trường PTTH
Thăng Long
15
1121
59.500.000
10/06
PXK 065
10/06
Xuất kho NVL CT Trường PTTH Thăng
Long
17
152
22.428.000
10/06
HĐGTGT
00019
10/06
Mua NVL xuất thẳng cho CT Trường PTTH
Thăng Long
19
1121
228.023.500
….
….
….
…
…
30/06
NVK3112
30/06
30
154
Có
….
….
K/C CP NVL TT cho CT Trường PTTH Thăng
Long quý 2/2013
……..
….
Cộng phát sinh CT
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
……
........
1.395.272.070
…..
….
5.023.558.349
5.023.558.349
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Trong giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, CPNCTT là một khoản chi phí
có quy mô rất lớn. Vì vậy, hạch toán đầy đủ và chính xác CPNC nhằm mục đích tính
lương chính xác, kịp thời cho người lao động; thực hiện phân bổ lương cho các đối
tượng sử dụng, quản lý tốt thời gian xây dựng và quỹ tiền lương của công ty. Ngoài ra,
việc hạch toán này còn cung cấp thông tin hữu hiệu cho lãnh đạo ra quyết định đúng
đắn để dùng đòn bẩy tiền lương khuyến khích người lao động có ý thức nâng cao năng
suất lao động.
a) Nội dung của chi phí nhân công trực tiếp
Sau khi hoàn thành mỗi công trình, căn cứ vào tiến độ thi công công trình so với
kế hoạch, mức lương khoán theo kế hoạch và các chứng từ gốc liên quan đến việc thi
công công trình mà các tổ đội gửi lên kế toán sẽ tính lương của từng công nhân trong
tổ đội tham gia thi công ứng với năng suất lao động thực tế của họ, mức đóng góp của
mỗi người đối với công trình đã hoàn thành.
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất phụ thuộc vào khối lượng công việc
hoàn thành của từng tổ, nhóm. Hàng tháng đơn vị tiến hành nghiệm thu, tính toán giá
trị thực hiện và mức lương tương ứng (trường hợp công việc làm trong nhiều tháng thì
hàng tháng công ty sẽ tạm ứng lương theo khối luợng công việc đã làm trong tháng).
Các đội sản xuất giao khoán cho các tổ thông qua hợp đồng giao khoán, hợp
đồng giao khoán do đội trưởng, kế toán đội và tổ trưởng các đội nhận khoán tiến hành
lập khi giao khoán công việc. Trong hợp đồng giao khoán có ghi rõ chi tiết về khối
lượng công việc được giao, yêu cầu kỹ thuật và đơn giá khoán. Đơn giá khoán là đơn
giá từng phần việc trong dự toán. Các tổ tiến hành thi công trong hợp đồng làm khoán.
Tiền lương trả cho công nhân được ghi trong hợp đồng giao nhận khoán theo yêu cầu
hoàn thành công việc (về thời gian, số lượng, chất lượng,…). Hầu hết các hạng mục
công trình tại công ty đều phải thuê ngoài một lượng lao động khá nhiều và đối với
lượng lao động này thì hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp khoán lương theo
sản phẩm hoàn thành còn bộ phận quản lý của công ty như ban điều hành công trình,
công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Đối với lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ công ty không tiến hành trích
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá
nhân công trực tiếp trả cho người lao động.
Việc tính lương khoán cho công nhân thuê ngoài do kế toán tiền lương đảm
nhiệm. Cách xác định lương khoán như sau:
Tiền lương của một công
nhân trực tiếp xây lắp
Trong đó:
= Tổng số công
x
Đơn giá công
- Tổng số công được tính bằng số công trênBiểu số chấm công
- Đơn giá công được xác định căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công
việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán và Biểu số chấm công.
Đơn giá công
=
Tổng giá trị hợp đồng giao khoán
Tổng số công thực hiện trong hợp đồng khoán
b) Chứng từ sử dụng
Tên chứng từ
Bảng chấm công
Hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Số hiệu/Dạng
Mẫu số 01a – LDTL / HD
Mẫu số 08 – LDTL/HD
Mẫu số 10- LDTL/HD
Mẫu số 09- LDTL/HD
Mẫu số 07 – LDTL/HD
- Tài khoản kế toán
• Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình:
TK 622.2: Chi phí nhân công trực tiếp CT Trường PTTH Thăng Long
• Nội dung phản ánh trên tài khoản 622
Bên Nợ: Chi phí về nhân công trực tiếp tham gia vào qua trình thi công công trình xây
dựng bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, thưởng của công nhân trực tiếp xây
lắp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT để tính vào chi phí sản xuất
c) Trình tự hoạch toán kế toán
• Trình tự hạch toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Bảng chấm công, giấy
đi đường…
Phân bổ
CPNCTT cho
từng công trình
Bảng thanh toán
lương, BHXH
Sổ chi tiết TK 622
Nhật Ký Chung
Sổ cái TK 622
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chú thích :
Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Diễn giải quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty:
Theo quy trình luân chuyển ở trên, căn cứ vàoBiểu số chấm công để kế toán
tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức tính đã nêu ở trên, sau đó
kế toán vàoBiểu số thanh toán lương theo mẫu biểu đã quy định. TừBiểu số thanh toán
lương này, kế toán thực hiện phân bổ lương công nhân trực tiếp sản xuất cho từng
hạng mục công trình. Số liệu kế toán phân bổ sẽ được phản ánh vào sổ chi tiết TK
622.2: Chi phí nhân công trực tiếp CT Trường PTTH Thăng Long.Rồi từ các sổ chi
Sổ
đăng
ký
chứng
từ ghi
sổ
tiết này kế toán phản ánh tiếp vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tương ứng. Đến cuối tháng, kế toán sẽ căn cứ vào các sổ chi tiết chi phí nhân công trực
tiếp và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để làm căn cứ tập hợp chi phí
nhân công trực tiếp để ghi vào thẻ tính giá thành số chi phí nhân công trực tiếp phân
bổ cho từng hạng mục công trình.
Đồng thời từBiểu số thanh toán lương, phiếu chi lương công nhân trực tiếp sản
xuất, giấy đề nghị tạm ứng lương,… kế toán sẽ căn cứ vào thứ tự ngày tháng trên
chứng từ đó để ghi vào sổ nhật ký chung. Rồi từ sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái
TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
GVHD: Lê Quỳnh Anh
SVTH: Trần Thị Hoa
Biểu số2.5: Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Trường PTTH Thăng Long
Tổ khoán gọn
Tháng 6 năm 2013
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
1
A
1
2
3
…
Lê Toàn
Đặng Long
Hoàng Chiến
Nguyễn Văn Hà
Lê Đức Mạnh
Trần Văn Chung
Mai Văn Kiên
Giám đốc
(Ký, họ tên)
… 30 31
C
Đội trưởng
Đội phó 1
Đội phó 2
B
2
2
x
x
X
3
x
Ô
x
31
0
x
x
32
X
X
X
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Cộng
0
X
X
X
x
x
x
x
Ô
X
X
X
Quy ra công
Công hưởng
lương
33
29
28
30
x
X
X
X
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phòng tổ chức lao
Người chấm công
động
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trong đó: 0: Nghỉ không lí do
Ô: ốm
Biểu số2.6: Bảng TT tiền lương
Đơn vị: Công ty CP kiến trúc Văn Hóa Thăng Long
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
28
28
30
379
Ngày 30 tháng 6 năm 2013
21