1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

2 Sự phân bố theo các dải độ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.78 MB, 91 trang )


(12,5%) gặp ở 3 dải độ cao: Delias acaỉis Godart, Appias lyncida Boisduval,

Catopsilia scyỉla Linnaeus, Eurema blanda Boisduval, Eurema hecabe

Linnaeus, Ideopsis similis Moore và Eupỉoea radamanthus Fabricius. Có thể

xem những loài trên đây là những loài phân bố rộng theo các dải độ cao.

Ngoài ra, có 24 loài chỉ gặp ở một dải độ cao, đó là những loài phân bố

hẹp, có thể coi chúng là những loài đặc trưng (loài riêng). Trong đó 12 loài chỉ

gặp ở độ cao >1000m, 9 loài ở độ cao 601-1000m, 2 loài ở độ cao 301-600m.

Như vậy, ở các dải độ cao khác nhau có số lượng loài bướm Pieridae và

Danaidae cũng khác nhau. Trong giới hạn độ cao dưới lOOOm, khi độ cao tãns

lên thì số lượng loài bướm Pieridae và Danaidae cũng tăng (Hình 3). Tuy nhiên

số loài phân bố hẹp gặp nhiều nhất ở dải độ cao>1000m.



13



Bảng 5. Sự phân bố theo dải độ cao của các loài Pieridae và Danaidae

Dải độ cao

TT



Họ, Giống

<300m

HỌ PIERIDAE



300-600m



601-1000m



>1000m



8



20



20



16



4



3



2



1



1



Delias Hũbner



1



3



2



Leptosia Hũbner



1



1



3



Talbotia Bemardi



4



Cepora Billberg



5



Parenronìa Bingham



1



1



6



Prionerỉs Wallace



1



1



7



Hebomoia Hũbner



1



1



1



1



8



Ixias Hũbner



1



1



9



Appias Hùbner



2



4



4



4



10



Pieris Schrank



1



1



11



Dercas Doubleday



12



Catopsilỉa Hiibner



13

14



1

2



1



1

1



3



3



Eurema Hũbner



3



2



Gandaca Moore



1



1



6



11



14



HO DANAIDAE



3



8



15



Danaus Kluk



1



2



1



16



Parantica Moore



1



3



2



17



Tinimala Moore



1



2



1



1



18



ỉdeopsis Horsfield



1



2



1



19



Euploea Fabricius



3



7



6



20



3



1



Radena Linnaeus

I



14



31



34



24



%



25,0



55,3



60,7



42,8



14



Như đã đề cập đến ở trên, dải độ cao liên quan với đặc điểm khí hậu, vì vậy

cũng ảnh hưởng đến sự phân bố của thành phần thảm thực vật trên đó. Các đai

cao khác nhau có thành phần cây thức ăn của sâu hại khác nhau, có thể đày là

một trong những nguyên nhàn dẫn đến sự khác nhau về thành phần loài bướm

ngày Pieridae và Danaidae ở các dải độ cao khác nhau.



Tỉ lẹ %



80% 1



60% ■

V i& .

•V .

r.



.



..



*







-"■ T



20 %



.



••

•V

:

f c ., '-VT'



..



*» * <>.*



0% -í-



___ £ a *.



W!?

r ;

x



fpl

Ệ^ỉ



__



Dài đ ộ



<300



300-600



601-1000



>1000



cao (m)



H ình 3. Tỉ lệ % sô loài phân bô ở các dải độ cao



15



Hình 4: MÂU VẬT Được THU THẬP TỪ THIÊN NHIÊN













Pieridae, Papilionidae, Nymphalidae



Pieridae



16



3. Khóa định loại Pỉeridae và Danaidae

3.1. Fam. PIERIDAE

1(4)



F gân Mj và M2 chung gốc, thiếu gân R3. H gân Prc thẳng. Palpi

thon, phủ lông.



2(3)



F thiếu gân R4; góc trên của ô cánh nhọn; các gân D lõm. H gân Sc

dài bằng chiều dài ô cánh. Chùy râu thon...........................................

....................................................................... Leptosia Hub.



3(2)



F có gân R4 nhưng rất ngắn; góc trên của ô cánh tù; các gân D gần

như thẳng. H gân Sc dài bằng nửa chiều dài ô cánh. Chùy râu hình

thìa......................................................................... Baltỉa M.



4(1)



F gân M] và M2 khác gốc



5(32) F gân Mị phân nhánh từ R5, gốc nhánh cách xa bờ cuối ô cánh.

6(27) H gân Prc phát triển

7(22) Palpi thon, phủ lông, đốt thứ 3 thường dài.

8(19) F các gân D5.6 không tạo thành góc.

9(10) F góc trên của ô cánh nhọn; gốc gân M, và M2 rất gần nhau. Gân

D5_ ngắn và có thể hoặc không nằm thẳng hàng với D4_ Gân Rị

6

5.

tương đối dài; có hoặc thiếu R3. H gân Prc thẳng. Chùy râu mập

........................................................................Synchloe Hub.

10(9) F góc trên của ô cánh tù; thiếu gân R3. H gân Prc cong về phía

trước.

11(12) F gân R4 rất ngắn, khó thấy hoặc có thể thiếu; gân D5.6 rất dài. Chùy

râu mập............................................................... Pieris Schr.

12(11) F gân R4 tương đối dài, nhìn rõ.

13(18) F gân Rị, nếu có, tách biệt với Sc.

14(17) F bờ costa nhẵn.

17



15(16) F có gân Rj. Chùy râu mập



Aporia Hũb.



16(15) F thiếu gân Rị. Chùy râu thon



Delias Hub.



17(14) F bờ costa xẻ răng cưa ở ơ , có gán R]. Chùy râu thon

Prioneris Wall.

18(13) F gân Rị bắt nhánh với Sc. Chùy râu thon

Anaphaeis Hub.

19(8) F các gân D5_ tạo thành góc; có gân Rj và R4, thiếu gân R3. H gân

6

Prc cong về phía trước. Chùy râu thon.

20(21) ơ không có các chùm lông bụng. F apex không kéo dài; termen

H up hi na M.



thẳng hoặc lồi



21(20) Ớ (trừ ỉalassìs) có các chùm lông bụng. F apex thường kéo dài và

có thể có dạng lưỡi liềm. Termen thường bị lõm ...............................

........................................................................... Appias Hub.

22(7) Palpi phủ vảy, ngắn và mập; đốt thứ 3 rất ngắn.

23(23) H gân Prc ngắn và phổng to. F apex nằm giữa gàn R4 và R5. ơ UPH

đốm xạ màu trắng nằm ở gốc ô D7. UNF chùm lông trắng hướng về

gốc dorsum................................................. Catopsilia Hiib.

24(23) H gân Prc mảnh, cong về phía sau.

25(26) F apex nằm ở ngọn gán R5. H tròn.................Gandaca M.

26(25) F apex nằm giữa gân R5 và Mj, có dạng lưỡi liềm hoặc nhọn.........

.............................................................................. Dercas Db.

27(6) H không có gân Prc.

28(31) F gàn R2 xuất phát từ điểm gần cuối ô cánh.



18



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

×