Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.77 MB, 31 trang )
Dối với điên cưc màng Bi in-,situ: ghi pic hoà tan trong 2 Irường hợp hoà tan màng
và không hoà tan màng sau mỗi lần đo (điện phân và do liên tục). Kết quả thu được
như sau:
T rư ờ n g hưp 1 Hoà tan màng sau mỗi Jẩn đo
Điện phân dung dịch có chứa Nồng độ Zn(II) = 2.10 M; thời gian điện phân 4 phúl;
"7
tốc độ quét thế 100 mV/s; [Bi(III)] - ÌO^M; đệm axêtat p H -5. Sau mỗi lán đo giữ
thế ở +0,6V trong ] phút dể hoà tan màng bismul, sau đó dánli bóng diện cực rồi
mới thực hiện đo lặp lại. Kết quả cho ở bảng ]:
B ảng 1. Ả nh hưởng của ỉượng Bi bám trcn bề m ặ t điện cực
1.1. Hoà ta n m àng sau mỗi lần đo
Lần do
I(Ị.iA/cm2)
1
2
62.845
63.603
3
4
5
64.721
64.517
63.15
6
62.639
_
Trườnsi hop 2: Không hoà lan màng sau mỗi lần đo
Vẫn sử dụng dung dịch đo như trong trường hợp 1 nhưng sau iriồi lần đo dó do lặp
lại mà không cần hoà tan màng. Kết quả đo như sau:
t
Lần do
I(|iA/cm2)
1.2. K h ô n g hon tan m àn g sau môi lán đo
9
4
Z,
3
60.534
61.934
67.010
66.902
5
6
69.472
71.793
Kếl quả cho thấy là sau mỗi lần đo nếu không hoà tan màng kết quả giữa các lần do
sẽ kém lặp lại; còn khi hoà tan màng rồi mới đo lần tiếp Ihco, thì kêì quả thu dược
có độ lặp lại tốt hơn rất nhiều so với không hoà tan màng. Vì vây tromj lất cả các
phép xác định trên điện cực mang Bi in-situ, chúng tói đều hoà tan màng sau mỗi
lần đo.
V
Ho;, tan m à n g sau m ỏi lần đo
ílìn li
Doi với djcn
CƯC
K h 6 n ? hoù ' ;in m a n " sau mỗỉ ]ần đo
A 1)1] hưỏlllí O M |n'Oìĩír Bi h'ijit l ,-PM (liên c iír
M
rnanu Bi c.x-.situ:
sỉr dụnc diện cực màng Bi điều chế như trong 11.3.2, diện phím dưnc (lịch có hành
1
phán Zn(II) = 3.10‘ M; nén đệm axetat pH = 5».5 pong độ 0.7.SM ; thế diện phân 7
7
1.4 V, thời gian điện phân 3 phút, tốc độ quét thế ỉ 00 mV/s, thời gian sục khí 2.5
phút. Kết quả thu được ở bảng 1.3
1.3. Khảo sát độ lặp lại của màng bi sm ut ex situ
Số lần đo lặp lại
Màng 1
Màng 2
Màng 3
I(|iA/cm2)
I(|iA/cm2)
I([iA/cm2)
58.405
52.405
47.049
2
57.998
52.465
47.513
3
59.835
53.220
47.826
4
60.098
55.274
49.867
5
60.749
55.949
48.296
6
61.512
56.271
48.972
1
isoi
I
i
//N \
/
•i
• V.
**« V
(W
;
\\
\\
M
in*------ . i T-------------* i2 - * ft I -i lị '* •
^
1
Ị08Ỉ
-‘
ị
Qua kết quả trcu, chúng tôi thấy ràng kết quả đo Irong cùng một điều kiện giữa các
màng khác nhau có sự khác nhau còn trong cùng một màng thì độ lặp lại tương đối
tốt. Trên cùng một m àng có thể đo lặp lại được nhiều lần.
IV .6.2. K hảo sát ảnh hưởng các thông s ổ m áy
[V.6.2. 1. Khảo sát ảnh hường của thế điện phân
Như chúng ta đã biết thế điện phân là một yếu tố quan trọng quyết định tính chọn
lọc và cả độ nhạy của phép phân tích. Trong von-ampe hoà tan anot, nếu thế điện
phản quá dương Ihì quá trình khử chất thành kim loại lên hề mặt cực khó khăn, mặt
khác nếu (hố diện phân quá Am thì có thể xảy Pì quá trình khử ion H+thành H? trên
hề mật cực tlo dó làm siảm độ nhạy phép phân Lích. Trong nhit'u trường hợp. chọn
được thố diện phân thích hợp sẽ loại bỏ được một số nguyên tố ảnh hưởng đến phép
xác định của nguyên tố cần phân tích.
Chúng tôi khảo sát chọn thế điện phàn được tiến hành với (!unc dịch chứa 7.10'7M
Zn(II) trong nền đệm axetat 0,1M có pH=5,0; nống độ B i n II) = Ỉ.IO M; thòi uiiin
' 5
8
điện phân 2 phút; thời gian ngừng 15 giây; tốc độ quét lOOmV/s, ghi đường hoà tan
theo chế độ sóng vuông. Kết quả thu được ở bảng 2.
B ảng 2: Ảnh hưởng th ế đỉộn phân.
Edp(V)
-
-1.25
*
I (|iA/cm2)
■if
-1.30
-1.35
-1.40
-1.45
-1.5
49.21
1 . 2
83.71
86.50
91.11
83.86
77.57
ề \
E
-1 .6
-1.5
-1.4
o.sịí' ■
H ình 4. Ả nh hưởng của th ế điện p h â n
Từ kết quả thực nghiệm, ở điỏu kiện dung dịch khảo sát. giá trị cường độ dòng pic
hoà tan của Zn lớn ổn định trong khoảng thế lừ -1.35 đốn -1.4V, Chúng tôi chọn thế
diên phân là -1 ,4V cho các lần khảo sát liếp theo.
ĨV.6.2. 2. Khảo sát ảnh hưởng thời gian điện phân
Bên cạnh thế điện phân, thời gian điện phân cũng là 1 yếu tố quyết định đến cường
độ của pic lioà tan Zn. Theo định luật Faraday, lượng chất bị diện phân két tủa lên
bề mặt điện cực tỉ lệ thuận với thời gian điện phân. Do đó khi tăng thời aian điện
phân thì lượng chất kết tủa tăng và dẫn đến chiếu cao pic hoà tan cũng tăng. Tuỳ
thuộc vào nồng độ chất tron dung dịch mà thời gian điện phân có thể ngắn hay dài.
2
Dung dịch càng loãng thì thời gian điện phân càng lâu, tuy nhiên thời gian diện phân
không nên qu;í dài vì khi đổ đường chuẩn phụ thuộc giữa chiều can pic và nồrig độ
lim được sẽ khồng tuyến tính và lặp lại.
Chúng tôi khảo sát thời gian điên phân với dung dịch chứa: Zn 4 . 10' M; í,lời gian
7
sục khí 2.5 phút, thế điện piián -1.4 V; đệm axetíìi pH =.Ỹ5; hiên độ xunp 50mV;
ỊBi(ĩinj = 10 M; lốc độ quét 100 mV/s. Kél quá được biru (iien Irong báng 3
Bàiiíĩ 3. K h ả o sát à nil lurong củn thòi gi;ui rlỉỏn pỉión (f Z n d ĩ) ] = 4 .1 0 M)
7
Thời gian diện phân ( phút)
1 . 0
1.5
2 . 0
2.5
3.0
4.0
9
1
I (ụA /cm 2)
31.668
39.328
59.985
62.200
62.907
62.600
Với dung dịch có nồng độ Zn(ỈI) 4.10 M, khi tăng thời
7
gian điện phân từ 1 phút đến 2.5 phút giá trị cường độ
dòng tăng. Tuy nhiên nếu tiếp tục tăng thờị gian điện
phân giá trị cường độ đòng tăng rất chậm và hầu như
không thay đổi. Do đó, giá trị thời gian điện phân được
chọn tuỳ thuộc vào nống độ Zn(II) trong dung d;ch, 2.5
phút khi nồng độ cỡ ] 0 ‘ M, và điện phân lâu hơn với
7
những dung dịch có nồng độ nhỏ hơn.
H ìn h 5. Ảnh hưỏng thời gian điện ph ân
IV.6.2. 3. Khảo sát ảnh hưởng tốc độ quét thế
Trong cực phổ, đặc biệt khi ghi theo chế độ SqW, tốc độ phân cực có ảnh hưởng
đáng kể đến cường độ dong pic hoà tan. Tăng tốc độ phân cực giá trị cường độ dòng
sẽ tăng, tuy nhiên cùng với việc tăng cường độ dòng là sụ giảm độ cân đỗi của pic.
Điều này được thấy rõ đặc biệt khi phân tích hàm lượng rất nhỏ các chấl. Tốc độ
quét thế được xác định bởi bước thế (Ưslpp) và thời gian mỗi hước thế ( ts(cp) : V =
u SlCỊY/t__
l s lc p
*
Như vây, tăng tốc độ quét bằng cách giảm thời gian mỗi bước thế ( s) hoặc tãng
bước nhảy thế (mV).
Với kỹ thuật sóng vuông, chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của tốc độ quét thế bằng
cách cố định tần số là 50Hz và thay đổi bước nhảy thế.
Nồng độ Zn(II) = 7.10'7M ; đệm axêtat pH= 5; thời gian điện phân 2 phút; [Bi(III)]
= 10' M, thời gian sục khí 2.5 phút ;biên độ xung 50mV , thế điện phân là -1,4V.
5
B ảng 4. Ả nh hưởng tốc độ q u é t th ế
Tốc độ quét (mV/s)
•*
I(|iA /cm 2)
25
50
75
1 0 0
150
17.059
23.824
46.703
90.309
97.182
10
Hình 6. Ảnh hưỏng tốc độ quét thế
Trong các giá trị tốc độ quét thế khảo sát, ở tốc độ 100 mV/s (tương ứng bước nhảy
thế là .* mV và thời gian mỗi bước thế là 0.05s), giá trị cường (tộ dòng thu (lược là
>
Ổn định, pic thu được cũng cán dối, do vậy chúng tôi chọn giá trị này cho các khảo
sát tiếp theo.
IV. .2. 4. Khảo sát ảnh hưởng của oxi hoà tan
6
Nồng độ oxy hoà tan trong dung dịch phân lích thường có từ 104M - 2.10' M. Oxy
4
hoà tan trong dung dịclì phân tích sẽ ảnh hưởng đến píc hoà tan trên cả
2
phương
diện làm biến dạng pic và làm giảm độ nhạy của phép đo.
0 + H20 +2e = H 0 + 2 0 H '
ở khoảng thế 0 — -0.3V
>
H A + e = 20H
ở khoảng thế -0.8 — - . V
>
2
2
2
2
1
1
Trong môi trường kiềm hoặc trung tính đến -1.2V. anion OH sỗ một phần tạo kết
tủa hydroxit với các cation kim loại có trong mẫu phân tích, các kết tủa hydrôxit này
có thể bám xung quanh diện cực và dần tạo thành lớp màng hydroxit ngăn cán các
ion kim lcạị tham gia quá trình điện phân làm giàu và làm chán pic bị doãng ra, hay
làm che khuất pic. Chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của 0 hoà tail trong dung dịch với
2
dung dịch có (hành phần Zn(II) = 5.10" M; đệm axêlal pH= 5: thời gian điện phân 2
7
phút; tốc độ quct thố 100 mV/s; [Bi(ỈII)] =10‘ M. biên đó xung 50mV. thế điện phân
5
là -1.4V. Loại ảnh hưởng cùa 0 , hoà tail bằng cách xục khí trơ N ? vào dung dịch do
với các thời gian khác nhau. Các kếí quả dược tóm tẵt trong hàng 4
Bnny 5. Ánh hưởng cùa o , íioìi fan
Thời gian sục
khí (phút)
0.5
I(nA/cm2)
55.0
1.5
1
57.6
2
2.5
3
4
4.5
64.3
67.4
70.1
71.2
71.9
73.0
70. ỉ
Theo kết quả ờ bảng 4. nếu không loại trừ
160,
ảnh hưởng của 0
\
2 120
ỉ
-
30
V
/
2
hoà tan, pic hoà tan
SC
gồ
ghề, cường độ pic hoà tan nhỏ hon so với
A
;
trường hợp có loại 0 2. Thời gian sục khí
\
thích hợp là 2.5 phút.
40
■1.4
Hình 7. Ảnh hưởng của 0 2 hoà tan
N .6.3. Khảo sát ảnh hưởng của thành phần nền
IV. .3.1. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ Bi(IIĨ).
6
Trong cùng một khoảng thời ẹian diện phím, nổnc đô Ri(ITI) cànc lớn thì lươn ạ Bi
kếl tủa trên bề'mặt.điện cực paste cacbon càng lớn. Độ dìiy của màn.u Bi ảnh hưởng
đến cường độ pic hòa lan của Zn. Do đó chúng lôi khảo sát ảnh hưởng nồng độ
Bi(ỉll) tới cường độ dòng và từ đó xác định nồng độ Biílll) tôi ưu Irong phép xác
định Zn(ỈI). Đung dịch nghiên cứu có chứa
[Zn(ĨI)l 5.10' M; đệm axctat plỉ =5,
7
thời gian sục khỉ 2.5 phút, thế điên phân -1.4 V; hiên độ xung 50inV; thời gian điện
phân 2.5 phút, tốc độ quét thế lOOmV/s. Nồng độ Biíĩĩĩ) trong (hum dịch được thíiv
đổi từ 10 M đến 10'r
'M. Kết quả thu được dược ghi ớ hảng dưới dây:
' 7
ỉĩá n ”
K h á o sát íinh hưóníí CIÍP ’MMJi’ (16 M id JJ).
[Bi(III)]
1 0 - 7
5. J 0
I (|aA/cm2)
29.664
58.844
7
1
fr
6
70.75
5.10"
1
82.445
64.517
0
-
12
90
80
70
60
< 50
3
40
30
20
10
0
0
20
40
60
80
100
[Bi(lll)].10'7M
Dựa vào các kết quả đã khảo sát ở
trên , chúng tôi thấy nồng độ Bi{Ilỉ) lối
ưu cho phép xác định kẽm là 5.10 f’ M .
Hình 8, Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Bi(III)
IV. .3.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH
6
pH của dung dịch là một trong những yếu tô' ảnh hưởng quan trọng nhất đốn
phép xác định phép đo. Chúng tôi nghiên cứu ảnh hưởng pH trong khoảng từ 4,5 (lốn
6.5 với dung dịch đo có thành phần [Zn]: 5.10' M;, điều chỉnh pl l của dung dịch do
7
trên máy đo pH bằn a axit CH COOH và NaOH, các thông số máy đo: thời gian sực
3
khí 2,5 phút, thố điện phân -1.4 V; biên độ xung 50mV; thời gian điện ph'll 2.5
phút. Kết quả thu được như sau:
Bảng 7. Khảo sát ảnh liưỏng của pH
pH
4.5
5
5.5
I(|iA /cm 2)
29.506
61.081
87.430
6
82.646
6.5
76.269
100
-
90
80
70
<
á
60 50 40
30
20
10
0
4.5
5.5
6.5
6
7
pH
Hình 9. Ảnh hưởng pH
IV.6.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đệm.
Sau khi đã khảo sát anh hưởng của các giá trị pH lên chiều cao của pic, chúng tôi
tiếp tục khao sái ảnh hưởng của nông độ đệm lên chiều cao của pic Zn. Dung dịch
khảo sát gồm: 2.10'7M Zn2+; 5.10'fiM Bp+; dệm axclat pM=5.5 và nồng độ thay dổi
từ 0 ,0 IM đcn 0,25M; the điện phân -],4V; thời gian điện phân 2 phút; thời gian
ngừng 15 giây; tốc dộ quét thế IOOmV/s. Kết quả dược hiểu diễn ở bảng và hình vẽ
Bảng 8. Khảo sát ảnh hưởng của I ỒI ỊỈ độ đệm nxetat
1
(đệm] (M)
I(|.iA/cm2)
0
.]
*
0.3
0 . 2
J 9.36
2 0 . 2
0.4
2 2 . 1
0.5
23.1
1
0.75
0.85
1
26.01
24.1
20.67
0 . 6
24.5
* không xuất hiện pic.
30
Y
27
V
24
\\x i o I
21
18
15
n.2
0 4
0 6
0 8
1
12
Ni'ing (1(1 cliin 1 \I)
Hình
1
0
. Ảnh hưởng cũn nồnjí (lộ đóm
14
Dựa vào kết.quả khảo sát ở trên chúng tôi chọn khoảng nồng (lộ dêm tối mi cho
phép xác định Zn(II) là 0.75 M cho các khảo sát tiếp sau.
Toàn bộ các khảo sát trên điện cực màng Bi điều chê trước được tiến hành
tương tự như đối với điện cực màng Bi điều chế tại chỗ, các điểu kiện tối ưu
được tóm tắt trong bảng 9
Bảng 9. Tổng kết các dicu kiện tối ưu xóc (lịnh Zn
trcn diện cực inàng Bi in-situ và ex-situ
Điện cực màng Bi in-situ
Điện cực màng Bi ex-situ
Thời gian sục khí 2.5 phút
Thời gian sue khí 3 phút
Thế điện phân - 1.4 V
Thế điện phân - 1.5 V
Thời gian điện phân 2.5 phút
Thời gian diện phân 2.5 phiu
Tốc độ quét thế 100 mV/s
Tốc độ quét thế 100 mV/s
Biên độ xung 50mV
Biên độ xung 50mV
Nồng độ Bi(III): 5.10'r,M
Giá trị pH tối ưu: = 5.5
pH lối ưu: 5.5
Nồng độ đệm 0.5M
Nnnẹ độ (Tệm axetíii 0.75 ỉví
So sánh việc xác định Zn(II) trên hai điện cực màng insitu và ex situ
- Vé độ lặp lại: điện cực màng ex situ cho (tộ lặp lại trong cùng mộl màng cao hơn
so với điên cực màng ill situ nhưng độ lặp lại giữa các màng kcm. Độ lập lại kém
giữa các m àne có thể khắc phục khi sử dụng thời tiian diện phân tạo màng láu hơn
(đến 30 phút)Ị I
- Về độ nhạy: Độ nhạy phép xác định Zn trên điện cực màng Bi in-situ kéín nhạy
hơn chút íl so với phép xác định trên diện cực mìmg rx-siiu (cụ thể trong phán
II. . )
8
2
- Kết luận: Sử dụng điện cực màng Bi in-situ xác đinh Zn trong các nghiên cứu tiếp
sau.
IV .7. Tóm tất ánh hưởng của m ột số io n và cách loại trừ
Chúng tôi đã khảo sát ảnh hưởng của một số ion đến phép xác định Zn và các loại
trừ. Các kết quả được tóm tắt trong bảng 10
íỉảng J0. Tóm f;ít íínli hưởng và cách ío;ii trừ
N g u y ê n fõ
M ú c đô ;ình hưởng
Cách loại tr ừ
Cu(II)
[Cu(II)]/[Zn(II)]=80 : mất pic
Them G a(lll) gấp 165 kin fZn(ỉl)l
P h(in
[Pb(II)]/[Zn(II)]=30 : mất pic
Thêm cT
n(111) gấp 35 lấn |Zn(I[)|
\5
[Cd(n)]/[Zn(II)]<30: giảm i
Cd(II)
[Cd(II)]/[Zn(ĨI)]>30: tăng i
Fe(II)
[Fe(II)]/[Zn(II)]>64 : mất pic
Thêm Ga(III) gấp 1000 lần [Zn(II)]
Fe(III)
[Fe(III)]/[Zn(II)]> 100 : m ấtp ic
Thêm Ga(III) gấp 550 lần [Zn(II)]
IV .8. Đường chuẩn, giói hạn phát hiện và độ lặp lại
IV.8. J. Độ lập lại
Để đánh giá độ lặp lại của phép đo, sử dụng các điều kiện tối ưu trong bảng 9,
chúng tôi đo lập lại 1 0 lần (lung dịch chứa 8 .1 0 s Zn(II) thời gian điện phân 4 phút.
Kết quả được tóm tắt trong bảng 11:
Bảng 11. Độ lặp lại của phép do trên điện cực màng 13i in-situ
STT
STT
94.3
5
96.4
2
90.6
6
96.0
3
95.6
7
V
I(nA)
99.2
I(nA )
2.50U.
1
2 00 u_
\
%
%
X
I.OOu.
4
90.0
8
1 jO
95.0
I IX)
a
HL7JI
«1 |V|
Giá trị trung bình qua các lần do là: Ilb = 94.6
Độ lệch chuẩn:
s =
(/V - 1 )
( Trong dó N là sô lần do)
s - 3.0
Hệ số biến động hay độ lệch chuẩn tương dối:
v = 77,•100% =
N .8.2. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện là nồng độ nhỏ nhất của chất phân tích tạo ra một tín hiệu có thể
phân hiệt với tín hiệu trắng (hay tín hiệu nền). Có nhiều cách xác định giới hạn phát
hiên nhưng phổ bicn nhôt lù CỊuy tíic 3ơ. Theo CỊuy tuc Iiiiy, C ilil íĩ được tịuy uơc lii
nồng độ chất khảo sát cho tín hiệu cao gấp 3 lần độ lệch chuẩn của đường nền. Một
trong những cách xác đinh CtHPH then quy tắc này là liến hành N thí nghiệm xác
định nổnỵ 'tộ mẫu wring fir do til xár định (ìIrơ' - '."if
trị X; íi- 1,2,3. m vít tính
theo công thức:
A' - -I
16