Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 47 trang )
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
2.2.2.4 Object menu
Ngoài các lệnh đã biết như Align,
Group, Ungroup, …, đặc biệt có thêm
lệnh
Add Frame: Bao bên ngoài cấu trúc các cặp
ngoặc hoặc hình chữ nhật, rất hữu ích trong
việc vẽ các phức chất.
2.2.2.5 Structure menu
Check Structure: kiểm tra cấu trúc
được chọn. Nếu cấu trúc đúng, sẽ hiển thị
hộp thoại thông báo không tìm thấy lỗi; nếu
cấu trúc sai, sẽ hiển thị hộp thoại thông báo
chỗ sai.
Contract Label: Thay thế (“nén”) phần
cấu trúc được chọn bằng tên do người dùng
tự đặt. Lưu ý đây không phải là lệnh ngược
với lệnh Expand Label, vì lệnh này không
cho phép nén phần cấu trúc chứa các
nguyên tố gốc hữu cơ.
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 15
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Define Nickname: Cho phép người
dùng định nghĩa tên riêng cho phần cấu
trúc được chọn để có thể sử dụng lại.
Convert Name to Structure: Vẽ cấu
trúc hóa học từ tên hóa học.
Convert Structure to Name: gọi tên
hóa học của cấu trúc hóa học được chọn.
2.2.2.6 Text menu
Gồm các lệnh liên quan đến định dạng văn bản.
2.2.2.7 Curves menu
Thay đổi kiểu đường vẽ cho các loại hình
không thuộc cấu trúc hóa học, như các
dụng cụ phòng thí nghiệm,…
2.2.3. Giới thiệu và cách sử dụng các thanh công cụ
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 16
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Liên kết (vách liên tục)
Liên kết đôi
Liên kết (vách đứt đoạn)
Liên kết không xác định
Liên kết có hướng ra phía sau
Liên kết đám
Liên kết có hướng ra phía
trước
Liên kết có hướng trống
Liên kết không xác định (có
dạng sóng)
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 17
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Drawing Element:
Công cụ vẽ, dùng để vẽ những
hình sau:
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 18
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Templates: Các mẫu (công
thức).
Mẫu Aromatics:
Mẫu Bicyclics:
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 19
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Mẫu Clipsware phần 1:
Mẫu Clipsware phần 2:
Cách vẽ liên kết trong phân tử
- Có thể sử dụng bảng MultiBond để tạo ra những liên kết đa dưới đây:
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 20
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Liên hết đôi: Có 3 cách vẽ một liên kết đôi:
- Dùng công cụ Double Bond
- Click chuột thêm một lần lên liên kết đơn
- Click chuột phải một lần lên liên kết đơn rồi chọn
Double rồi Plain trong bảng dưới
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 21
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Liên kết ba, bốn: Để vẽ một liên kết ba, bốn, có thể click chuột thêm một lần lên liên kết
đôi, ba. Hoặc làm tương tự như cách ba rồi chọn Tripble hay Quadrupble.
Liên kết có hướng và liên kết cho nhận:
Để vẽ liên kết cho nhận hoặc liên kết có hướng, bạn click chuột vào liên kết tương ứng.
Để thay đổi chiều của liên kết bạn click chuột vào giữa liên kết, chiều của liên kết sẽ thay
đổi.
Vẽ công thức các hợp chất
- Click chuột vào công thức tương ứng
- Đưa chuột 1 lần lên vùng vẽ. Xuất hiện công thức
- Khi di chuyển chuột trong vòng vừa vẽ, sẽ xuất hiện ô vuông màu xanh chỉ vị trí các
nguyên tố trong vòng, cũng như các liên kết.
- Sau khi vẽ 1 vòng, bạn click chuột liên tiếp lên một liên kết của vòng thì một vòng
khác có chung cạnh tạo ra
Decahidronaphthalene
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 22
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG
Giới thiệu một vài ứng dụng cơ bản của ChemDraw
3.1 Vẽ mô hình lai hóa
. Ví dụ: Trình bày mô hình lai hóa của phân tử CH2 = CH2
Bước 1: Vẽ 3 orbital p lai hóa.
Dùng công cụ vẽ orbital, dùng công cụ chọn toàn phần để di chuyển và xoay các
orbital.
Bước 2: Vẽ orbital p chưa lai hóa.
Dùng công cụ vẽ orbital, sau đó dùng lệnh Object/Bring to front để di chuyển
orbital chưa lai hóa lên trên.
Bước 3: Vẽ 2 orbital s.
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 23
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
Dùng công cụ vẽ orbital, sau đó dùng công cụ chọn toàn phần để di chuyển 2
orbital đến xen phủ, tiếp tục dùng lệnh Object/Bring to front để di chuyển orbital s lên
trên.
Bước 4: Vẽ hình đối xứng. Dùng lệnh Copy và Paste, sau đó dùng lệnh Object/Flip
Horizontal để tạo đối xứng qua mặt phẳng dọc đối với hình vừa nhận được.
Bước 5: Di chuyển 2 hình xen phủ nhau: dùng công cụ chọn toàn phần, sau đó dùng công
cụ vẽ liên kết dợn sóng để liên kết 2orbital p chưa liên kết.
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 24
Sử dụng phần mềm ChemDraw (ChemOffice) GVHD: PGS.TS Bùi Thọ Thanh
3.2 Vẽ cấu trúc phân tử
Ví dụ 1: Vẽ cấu trúc phân tử 2,4,6- tribromphenol
Bước 1: Vẽ vòng benzen
- Click chuột vào biểu tượng vòng benzen
trên thanh công cụ (khi đó biểu
tượng sẽ bị chìm xuống so với ban đầu), sau đó đưa con trỏ ra ngoài màn hình soạn thảo,
click chuột vào vị trí cần vẽ:
Bước 2: Vẽ liên kết đơn
- Click chuột vào biểu tượng liên kết đơn
sau đó đưa trỏ vào vị trí cần liên kết
(thấy xuất hiện một ô vuông nhỏ bao quanh vị trí cần liên kết)
và click chuột.
Bước 3: Vẽ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
- Click chuột vào biểu tượng text
sau đó đưa trỏ vào vị trí cần liên kết và click
chuột, gõ vào tên nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử (cần chú ý chữ hoa và chữ thường)
HVTH: Nguyễn Xuân Qui 25