1. Trang chủ >
  2. Nông - Lâm - Ngư >
  3. Ngư nghiệp >

a) Đồng bằng Bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 195 trang )


Chương III: Tài nguyên nước ngầm



Bảng 3.2. Độ cao tuyệt đối mực nước bình quân tháng năm 2007 đồng bằng Bắc bộ

Đơn vị: m

Tháng



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



11



12



TB



Tầng chứa nước Holocen (qh)

Năm 2007 2.60 2.57 2.63 2.57 2.85 3.17 3.71 3.87 3.81 3.69 3.03 2.69 3.10

Lệch 2006 -0.23 -0.19 -0.11 -0.13 0.05 0.01 0.02 -0.16 0.24 0.34 0.01 -0.09 -0.02

Tầng chứa nước Pleistocen (qp)

Năm 2007 -0.23 -0.18 -0.08 -0.15 -0.03 0.04 0.34 0.50 0.51 0.51 -0.01 -0.29 0.08

Lệch 2006 -0.41 -0.37 -0.23 -0.19 -0.09 -0.15 -0.20 -0.39 -0.10 0.17 -0.02 -0.18 -0.18

Tại các vùng khai thác mạnh, mực nước dưới đất tiếp tục giảm dần. Tại Hà Nội, mực

nước sâu nhất cách mặt đất tại lỗ khoan quan trắc P.41a ở trung tâm bãi giếng Hạ Đình là

- 34,9m. Dự báo mực nước tháng 6 năm 2008 là - 35,02m.



-26



Độ sâu mực nước,m



-28

-30

-32

-34

-36

-38

01/1996 01/1998 01/2000 01/2002 01/2004 01/2006 01/2008



Thời gian



Hình 3.8. Dao động mực nước lỗ khoan quan trắc P.41a, tầng chứa nước Pleistocen

Giáo trình TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA



97



Chương III: Tài nguyên nước ngầm



Vùng Kiến An - Hải Phòng, mực nước sâu nhất cách mặt đất tại lỗ khoan quan trắc

Q.167a là - 10,65m. Dự báo mực nước tháng 6 năm 2008 là - 10,37m.

-2.0



Độ sâu mực nước (m)



-3.0

-4.0

-5.0

-6.0

-7.0

-8.0

-9.0

-10.0

-11.0

1/95 1/96 1/97 1/98 1/99 1/00 1/01 1/02 1/03 1/04 1/05 1/06 1/07 1/08



Thời gian



Hình 3.9. Dao động mực nước lỗ khoan quan trắc Q.167a, tầng chứa nước Pleistocen

Bên cạnh việc hạ thấp mực nước ngầm, chất lượng nguồn nước ngầm cũng đã có nhiều

dấu hiệu ô nhiễm. Các kết quả đo đạc thành phần hóa học của nước ngầm trong tầng chứa

nước Pleistocen năm 2007 như sau:

Bảng 3.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa học nước ngầm đồng bằng Bắc bộ

Đơn vị: mg/L

Đặc trưng



TDS



Mn



As



Cr



Se



Hg



NH4+



TCVN 5944-1995



1000



0,50



0,05



0,05



0,01



0,001



3,00



Mùa khô

Số mẫu vượt/Tổng số mẫu



8/44



9/25



11/25



0/25



0/25



0/25



17/44



Giá trị trung bình



654



0,50



0,046



0,001



0,001



0,000



11,47



Giá trị cực tiểu



112



0,04



0,001



0,001



0,001



0,000



0,00



Giáo trình TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA



98



Chương III: Tài nguyên nước ngầm



Đặc trưng



TDS



Mn



As



Cr



Se



Hg



NH4+



Giá trị cực đại



3122



1,85



0,608



0,002



0,001



0,000



97,50



Mùa mưa

Số mẫu vượt/Tổng số mẫu



7/44



13/25



10/25



0/25



0/25



0/25



10/44



Giá trị trung bình



761



0,62



0,036



0,001



0,001



0,000



6,99



Giá trị cực tiểu



121



0,05



0,001



0,001



0,001



0,000



0,00



Giá trị cực đại



3948



2,27



0,517



0,005



0,001



0,000



110,0



b) Đồng bằng Nam Bộ

Mực nước bình quân của các tầng nước ngầm chính ở đồng bằng Nam bộ được thống kê

trong bảng 3.4. Mực nước các tầng chứa nước Pleistocen thượng (qp3), Pleistocen trung

thượng (qp2-3), Pleistocen hạ (qp1), Pliocen 6 trung trung (n22), Pliocen trung hạ (n21) năm

2007 đều thấp hơn giá trị trung bình cùng kỳ năm 2006.



6



Tầng chứa nước Pliocen là lớp trầm tích được hình thành trong thế Thượng Tân kéo dài kéo dài từ khoảng 5,332

đến 1,806 triệu năm trước.

Giáo trình TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA



99



Chương III: Tài nguyên nước ngầm



Bảng 3.4. Độ cao tuyệt đối mực nước bình quân tháng năm 2007 đồng bằng Nam bộ

Đơn vị: m

Tháng



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



11



12



TB



Tầng chứa nước Pleistocen thượng (qp3)

Năm 2007



4,14 3,82 3,15 2,98 3,77 3,48 4,28 4,60 4,88 5,27 5,17 4,65 4,18



Lệch 2006



-0,31 -0,36 -0,70 -0,63 0,15 0,13 0,44 0,09 0,04 0,25 0,45 0,20 -0,02

Tầng chứa nước Pleistocen trung - thượng (qp2-3)



Năm 2007



-3,89 -3,98 -4,20 -4,41 -4,11 -3,86 -3,62 -3,79 -3,54 -3,85 -3,53 -3,78 -3,88



Lệch 2006



-0,93 -0,75 -0,58 -0,59 -0,29 0,25 0,21 -0,23 -0,20 -0,85 -0,50 0,07 -0,37

Tầng chứa nước Pleistocen hạ (qp1)



Năm 2007



-0,53 -0,78 -1,03 -1,31 -1,15 -0,99 -0,80 -0,48 -0,28 0,04 0,13 -0,14 -0,61



Lệch 2006



-0,21 -0,26 -0,32 -0,27 -0,05 -0,01 -0,02 0,18 0,18 0,18 0,45 0,46 0,03

Tầng chứa nước Pliocen trung trung (n22)



Năm 2007



0,94 0,82 0,67 0,58 0,52 0,50 0,59 0,67 0,89 1,07 1,13 0,87 0,77



Lệch 2006



-0,01 0,02 -0,01 0,06 0,23 0,24 0,26 0,19 0,22 0,08 -0,02 -0,18 0,09

Tầng chứa nước Pliocen trung hạ (n21)



Năm 2007



0,94 0,82 0,67 0,58 0,52 0,50 0,59 0,67 0,89 1,07 1,13 0,87 0,77



Lệch 2006



-0,01 0,02 -0,01 0,06 0,23 0,24 0,26 0,19 0,22 0,08 -0,02 -0,18 0,09



Độ sâu mực nước lớn nhất cách mặt đất tầng chứa nước Pliocen (n22) ở vùng Cà Mau tại

lỗ khoan quan trắc Q17704T là - 17,72m, thấp hơn năm 2006 là 1,61m. Dự báo tháng 6

năm 2008 mực nước có thể hạ thấp xuống độ sâu - 18,3m.



Giáo trình TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA



100



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

×