Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.55 KB, 68 trang )
3.2. Các chức năng của tiền
3.2.1. Thước đo giá trị
- Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị
của các hàng hố khác.
- Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ
cần một lượng tiền tưởng tượng, khơng cần
thiết phải có tiền mặt
-Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là
giá cả hàng hóa.
-Đơn vị do lường tiền tệ và các phần chia nhỏ
của nó gọi là tiêu chuẩn giá cả
53
3.2.2. Phương tiện lưu thơng
-Tiền làm mơi giới trong trao đổi hàng hố
+Khi tiền chưa xuất hiện: H-H
+khi tiền xuất hiện:H-T-H
-. Khi tiền làm phương tiện lưu thơng đòi hỏi
phải có tiền mặt trên thực tế (vàng thoi, bạc nén,
tiền đúc, tiền giấy, tiền tín dung...)
-Các loại tiền:
+Với chức năng là phương tiện lưu thơng,
lúc đầu tiền xuất hiện trực tiếp dưới hình thức
vàng thoi, bạc nén
+tiền đúc
+tiền giấy.
54
3.2.3 Phương tiện cất giữ
-Tiền được rút khỏi lưu thơng và cất
giữ lại
- Tiền là đại biểu của mọi của cải
- Các hình thức cất trữ
+ cất dấu
+ gửi ngân hàng
-. Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của
cải bằng vàng bạc có giá trị mới thực
hiện được chức năng này.
55
3.2.4. Phương tiện thanh tốn
-Kinh tế hàng hố phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu
sẽ nảy sinh việc mua bán chịu :
- Nhiệm vụ :
*Trả tiền mua hàng chịu
*Trả nợ,
*Nộp thuế.. .
-Xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng,hình thức
chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng.Tiền
tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh
tốn của tiền.
-Khi tiền tín dụng phat triển thì chức năng phương
tiện thanh tốn của tiền càng mở rộng và các hình
56
thức của tiền càng phat triển.
3.2.5. Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia
hình thành quan hệ trao đổi giữa các
nước,tiền làm chức năng tiền tệ thế giới:
-Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm
vụ:
* Phương tiện mua hàng.
* Phương tiện thanh tốn quốc tế
* Tín dụng quốc tế
*Di chuyển của cải từ nước này
sang nước khác.
- Tiền phải là vàng
57
3.3. Quy luật lưu thơng tiền tệ và lạm phát
a. Quy luật lưu thơng tiền tệ
Quy luật lưu thơng tiền tệ là qui luật qui định số
lượng tiền cần thiết cho lưu thơng hàng hố ở mỗi
thời kỳ nhất định.
- Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương
tiện lưu thơng, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu
thơng được tính theo cơng thức:
58
Trong đó:
M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thơng
P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hố đem ra lưu thơng
V: là số vòng ln chuyển trung bình của
một đơn vị tiền tệ.
59
Khi tiền thực hiện cả chức năng phương
tiện thanh tốn thì số lượng tiền cần thiết cho
lưu thơng được xác định như sau:
60
3.3.2. Lạm phát:
-Khi số lượng tiền giấy đưa vào lưu thơng vượt q số lượng
tiền vàng hay bạc cần thiết cho lưu thơng mà tiền giấy là
đại biểu thì sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát
-Biểu hiện của lạm phát:mức giá chung của tồn bộ nền kinh
tế tăng lên
gp =
CPI − CPI −1
CPI
−1
x100%
CPI: chỉ số giá hàng tiêu dùng năm nghiên cứu
CPI: chi số giá hàng tiêu dùng năm: trước năm nghiên cứu
Gp: tỷ lệ lạm phát
61
-Phân loại lạm phát:
+ lạm phát vừa phải: lạm phát dưới
10% 1 năm
+ lạm phát phi mã: lạm phát 2 con số 1
năm
+ Siêu lạm phát : lạm phát 3(4) con số 1
năm
62
4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
4.1.Quy luật giá trò: Là quy luật
kinh tế cơ bản của sx hàng hóa.
4.2. Nơi dung yêu cầu của quy luật
giá trị:
Sản xuất và trao đổi hàng hố phải dựa
trên cơ sở giá trị của nó, tức trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết.
63