Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.55 KB, 68 trang )
- Đặc trưng:
+ Giá tri sử dụng được phát hiện dần trong
qúa trình phát triển của lực lượng sx
+Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của
hàng hóa quyết định vì vậy GTSD là phạm
trù vĩnh viễn
+Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của
của cải, mọi của cải đều là những GTSD,
được tích lũy lại
18
b2. Giá trị của hàng hố
- Giá trị trao đổi:
+ Khái niệm:Là một quan hệ về số
lượng,thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng
hóa này với hàng hóa khác
+VD: 1 m vải = 10 kg thóc
Cơ sở của sự = nhau của 2 hàng hóa: nó
chứa đựng lượng hao phí lao độâng
bằng nhau
Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao
đổi lao động
19
Giá tr ị:
- Giá trị của hàng hóa là lao động của
người SX kết tinh trong hàng hóa
(chất,thực thể của giá trị)
Đặc trưng:
* Là phạm trù lịch sử
* Phản ánh quan hệ giữa
người sản xuất hàng hóa
* Là thuộc tính xã hội của
hàng hóa
20
Giá trị
Giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện của giá trị,
giá trị là nội dung, là cơ sở
của giá trị trao đổi
21
b3.Quan hệ giữa hai thuộc tính
.
+ Thống nhất :đã là hàng hóa
phải có 2 thuộc tính
+ Đối lập:
Giá trị
Giá trị sử dụng
-Mục đích của người
sản xuất
-Mục đích của người
mua
-Tạo ra trong sản
xuất
-Thực hiện trong tiêu
dùng
- Thực hiện trước
-Thực hiện sau
22
2.2 Tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hố
a. Lao động cụ thể
- Lao động có ích dưới một hình
thức cụ thể của một nghề nghiệp
chun mơn nhất định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích
riêng, phương pháp, cơng cụ lao
động, đối tượng lao đơng và kết quả
lao động riêng
23
2.2 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hố
Lao động của
thợ mộc
Lao động của
Thợ may
Đối tượng
Gỗ
Vải
Cơng cụ
Cưa ,bào
Máy khâu
Phương pháp Khác nhau
Kết quả
Bàn ,ghế
Khác nhau
quần áo
24