1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.51 KB, 67 trang )


ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



Re =



Chuẩn số



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



v 2 dρ

µ



ρ=995 kg/m3

μ=0,8007.10-3 Ns/m2

Re =



0,77.0,5.995

= 47842 > 2300

0,8007 .10 −3



, chế độ chảy rối nên α2=1

v22

H0 =

+ ∆H

2g



H= hd + hcb

hd :Tổn thất dọc đường ống ,m

hcb: Tổn thất cục bộ tại miệng vào ,ra ,chổ uốn, cong, vên

Tổn thất dọc đường ống

l v22

hd = λ . m

d 2g



λ : hệ số tổn thất

l chiều dài ống chọn l=5m

d=0,05m đường kính ống dẫn lỏng

λ=



1

1

=

= 0,02

2

(1,81 . lg Re − 1,64)

(1,81 lg 47842 − 1,64) 2



Do Re> 10000 nên

sổ tay QTVTB hóa chất tập 1



5 0,77 2

hd = 0,02.

.

= 0.06m

0,05 2.9,81

Vậy

Tổn thất cục bộ

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 59



(II.61)trang 378



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



Chọn hệ thống ống có : theo [12,phụ lục 3-4,236] ta có:

- 4 khuỷu cong (uốn gốc 90o), hệ số tổn thất cục bộ ξkh=1,1

- 3 van: hệ số tổn thất cục bộ ξv=0,15

- Đầu vào ống ξdv=0,5

- Đầu ra (cửa vào tháp ) ξdr=1

Ta có :



h cb = ∑ ξ .

H0 =



v2

v2

0,77 2

= (4.ξ kh + 3.ξ v + ξ dv + ξ dr )

= (4.1,1 + 3.0,15 + 1 + 0,5).

= 0,19m

2g

2g

2.9,81



0,77 2

+ 0,19 + 0,06 = 0,28m

2.9,81



vậy

Chiều cao của bồn cao vị

z1=H0+z2=H0+hchân đỡ+hlv

hchân đỡ =0,35m

hlv chiều cao làm việc 4,32m

z1=0,28+0,35+4,32=5,95m



5.2 Bơm chất lỏng

Phương trình BerNoulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 :

P1

v12

P1

v 22

Z1 +

+

+ H = Z2 +

+

+

ρ.g

2.g

ρ.g

2.g



∑h



P2

P1

v 22

v12

⇒ H = Z2 - Z1 +

+

+

ρ.g ρ.g

2.g 2.g



∑h



Chọn Z1 = 0, Z2 = 8m  Z2 – Z1 = 8m

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 60



f



f



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



Coi P2 = P1; v2 = v1.



∑h = h

f



ms



+ h cb



Tổn thất dọc đường ống hms:

Chế độ chảy trong ống:



Re =



vl .d .ρ 1,3.0,05.991,85

=

= 80537 > 10000

µ

0,8007 .10 −3



⇒ Chế độ chảy rối.



λ=



1

1

=

2

(1,81 . lg Re − 1,64 ) (1,81 . log 80537 − 1,642 ) = 0,25



Chọn chiều dài đường ống l =13m.



⇒ hms =



l.λ.vl2 13.0,25.1,32

=

= 5,6m

2.d .g 2.0,05.9,81



Trở lực cục bộ:



Toàn bộ đường ống có 3 đoạn ống cong: 4.



ξ od



= 4.1,13 = 4,52 (Các quá trình thiết



bị trong CNTP và Hóa Chất Tập I, Nguyễn Bin, 96).

1 van:



ξv = 1,3

Van 1 chiều:



vl

1,32

⇒ hcb = ∑ ξ .

= ( 4,52 + 1,3).

= 0,5m

2. g

2.9,81

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 61



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



Cột áp của bơm: H = 8 + 5,6 + 0,5 = 14,1m

Công suất bơm:



N=



Q.H .ρ .g 9,2.14,1.991.85 .9,81

=

= 1577,7 w = 1,5777 Kw

1000.η

1000.0,8



Công suất thực của bơm:

Giá trị của β cho ở bảng II.33 [I,tr.440].



N t = β .N = 1,5.1,5777 = 2,366 Kw =



2,366

= 3,2 Hp

0,7457



Vậy ta chọn bơm có công suất 3,5- 4Hp.



5.3.Quạt thổi khí

Viết phương trình Benoulli cho mặt cắt ở mực chất lỏng và mặt cắt đầu ra của

chất khí với mặt đất là mặt chuẩn.



P1

v12

P2

v 22

Z1 +

+

+ H = Z2 +

+

+

ρg

2g

ρg

2g



∑h

(2)



Trong đó Z1 = Z2.

P1 = 0

P2 = ΔPư = 738,3 (N/m2)

v1 = v2 = 35,37 (m/s)



H=



P2

+

ρg



∑h



(2) =>

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 62



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



Với Σh = h1 + h2

h1: tổn thất dọc đường ống.

h2: tổn thất cục bộ tại các co, van.

Tổn thất dọc ống:



Re =



vk .D.ρ k 35,37.0,1.1,14

=

= 220337,7 > 2300

µ hh

1,83 .10 −5



=> chế độ chảy rối.



l.λ.V 2

h1 =

d.α.2g



Chọn ống có l = 10 m, và



ξ = 0,2



(II-15. 381/I)



Do chế độ chảy rối nên α = 1



d 100

=

= 500 ⇒ λ = 0,0042

ξ 0,1



(II-13, 379)



10.0,0042.35,37 2

⇒ h1 =

= 26,78m

0,1.1.2.9,81

Tổn thất cục bộ đường ống:

Hệ thống gồm

2 khuỷa cong 90o: ε = 1,13.

1 van: ε = 0,5

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 63



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



Lưu lượng kế: ε = 0,15

Hệ số tổn thất khi ra khỏi ống đẩy: ε = 1



⇒h 2 = ∑ ξ .



v2

35,37 2

= ( 2.1,13 + 0,5 + 0,15 + 1).

= 249,3m

2.g

2.9,81



Cột áp quạt:



H=



738,3

+ ( 26,78 + 249,3) = 340,2m

1,1745.9,81



Công suất quạt:

Do quạt có năng suất trung bình => chọn η = 0,6.



N=



1000.340,2.1,1745.9,81

= 1,8Kw

3600.1000.0,6



Công suất thực của quạt: Nt = k.N

k = 1,1



1,98

= 2,66 Hp

0,7457

=> Nt = 1,1.1,8 = 1,98 (Kw) =

Vậy ta chọn quạt có công suất 3Hp.



SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 64



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp gây ra mà nguy cơ lớn nhất là ô

nhiễm không khí, vì vậy bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sức khoẻ của chúng ta.

Hơn thế nữa ta có thể tận dụng những khí thải này cho các ngành công nghiệp khác.

Qua quá trình nghiên cứu, tính toán em đã cơ bản hoàn thành đồ án môn học

được giao với đề tài: “Thiết kế thiết bị tháp hấp thu NH 3 dạng đệm”. Em có một số

nhận xét như sau:

Tháp đệm có khả năng loại bỏ NH 3 từ khí thải một cách hiệu quả. Trong thực tế

việc sử dụng nước tinh khiết làm dung môi có nhược điểm là loại bỏ khí NH 3 thấp nhất

so với các dung môi khác và phát sinh ra nước thải. Khi sử dụng những dung môi

khác: H2SO4, NaOCl, NaOH thì hiệu quả hấp thu tăng và giảm được lượng nước thải.

Trong quá trình tính toán kết quả có sai số bởi sử dụng các phương pháp nội suy

và ngoại suy nên không tránh nhiều sai xót. Mong thầy cô thông cảm.

SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 65



ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC



GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền



TÀI LIỆU THAM KHẢO



[1] Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ hoá chất, tập 1, NXB Khoa học Kỹ thuật.

[2] Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ hoá chất, tập 2, NXB Khoa học Kỹ thuật.

[3] Truyền khối, Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh, NXB Đại học quốc Gia TP.HCM.

[4] Quá trình và thiết bị truyền nhiệt, Trường Đại học Công nghiệp Thực Phẩm

TP.HCM.

[5] Bài tập các Quá trình và thiết bị cơ học, Nguyễn Văn Lục – Hoàng Minh Nam,

NXB Đại học quốc Gia TP.HCM.

[6] Công nghệ hoá học vô cơ, Trần Hồng Côn – Nguyễn Trọng Uyển, NXB Khoa

học và Kỹ thuật Hà Nội.



SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192



Trang: 66



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

×