Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.84 KB, 67 trang )
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC
h1 =
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền
Vd
2/3
.Re 0,25
y .Pry
a.ψ.σ d
ψ
+
: hệ số thấm ướt đệm.
ψ=
U tt
U t.h
Utt: mật độ tưới thực tế lên tiết diện ngang của tháp, m3/m2.h
Ltr .M tr 302,32.28,84
V
ρ tr
995
U tt = x =
=
= 6,6 m 3 / m 2 .h
2
2
Ft
π .D
π .1,3
4
4
(
)
Ut.h: mật độ tưới thích hợp, m3/m2.h
(
U t .h = B.σ d = 0,158.1000 = 158 m3 / m 2 .h
)
(Ở đây: B là hằng số khi hấp thu
amoniac bằng nước).Bảng IX.6 [32.610] trang 177 sổ tay QTVTB hóa chất tập 2
⇒ψ =
6,6
= 0,042
158
Tính Rey, Pry
Re y =
0,4.ρ ytb .ω s
σ d .µ hh
=
0,4.1,14.0,43
= 10,7
1000.1,83 .10 −5
Dy: hệ số khuếch tán của khí bị hấp thu trong pha khí
SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192
Trang: 40
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền
0,0043.10−4.T1,5
1
1
Dy =
.
+
1/ 3
1/ 3
P(vNH3 + vkk )
M kk M NH3
(2,36 trang25 QTVTB truyền khối tập 3)
vNH3 , vkk :
Với
thể tích mol của NH3 và không khí
VNH3=25,8
VKK=29,9 Bảng 2.2 QTVTB trang 26 truyền khối tập 3
0,0043.10 −4.( 273 + 30 )
Dy =
1. 25,81 / 3 + 29,91 / 3
(
Pry =
1, 5
)
.
(
1
1
+
= 1,9.10 −5 m 2 / s
28,84 17
)
µ hh
1,83 .10 −5
=
= 0,84
ρ ytb .D y 1,14.1,9.10−5
⇒ h1 =
0,62
.10,7 0, 25.0,84 2 / 3 = 0,18m
0,123.0,042.1000
* Tính h2
IX.77 trang 177 sổ tay QTVTB hóa chất tập 2
2/3
µ
h2 = 256. x . Re 0x, 25 . Prx0,5
ρx
+
0,04.G xtb
Rex =
Ft .σ d .μ x
=
0,04.
8760 ,02
3600
π .1,32
.1000.0,8007 .10 −3
4
SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192
Trang: 41
= 0,09
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC
Prx =
+
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền
μx
ρ xtb .D x
D x = 7,4.10-12 .
(βM)1/2 T
μ x v0,6
NH 3
β
Đối với nước
=2,6
−12
⇒ Dx = 7,4.10 .
⇒ Prx =
( 2,6.18)1/ 2 .303
−3
0.8007 .10 .25,8
0, 6
(
= 2,7.10 −6 m 2 / s
)
0.8007 .10 −3
= 299
991,85 .2,7.10−6
2/3
0.8007 .10 −3
.0,090, 25.2990,5 = 0,2m
⇒ h2 = 256.
995
⇒ hdv = 0,18 +
3,17.1957,4
.0,2 = 0,32m
8760 ,02
* Tính số đơn vị chuyển khối
IX.70 trang 175 sổ tay QTVTB hóa chất tập 2
Yd
dY
Y - Ycb
Yc
my = ∫
Dựa vào phương trình đường cân bằng và phương trình đường làm việc ta có:
SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192
Trang: 42
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền
X
Y
Ycb
Y-Ycb
1
Y − Ycb
0
0,0002
0
0,0002
5000
0,00318
0,00157
635,73
0,001
0.0047
5
my
2,9
0,005
0,023
0,016
0.007
142,68
2,6
0,01
0,0457
0,032
0,0137
72,99
1,6
0,049
0,01945
51,41
0,053
0,02
50
0,015
0,016
0,0684
5
0,073
1,2
0,23
Dựa vào đồ thị xác định được số đơn vị chuyển khối là tổng diện tích các hình
⇒ m y = 8,5
thang được chia nhỏ:
H d = m y .hdv = 8,5.0,32 = 2,72m
Chiều cao phần đệm:
4.6 Tính chiều cao thân tháp
Chiều cao lớp đệm là: Hd = 2,72m.
Khoảng cách giữa đệm và nắp là: H1 = 0,5m
SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192
Trang: 43
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THU NH3 BẰNG NƯỚC
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Hiền
Khoảng cách giữa đệm và đáy là: H2 = 0,4m
Chiều cao của đáy và nắp: H4 = 0,35.2 = 0,7m.
Chiều cao thân tháp: Ht = 2,72 = 2.72m
Vậy chiều cao toàn tháp:
H = Hd + H1 + H2 + 2.H3 + H4
= 2,72 + 0,5 + 0,4 + 0,7 = 4,32m
Khối lượng thân tháp:
1
1
mthân = .π .ρ .H t .( D 2 − Dt2 ) = .π .7900.2,72.(1,442 − 1,32 ) = 6473,9kg
4
4
4.7 Tính cơ khí
Tổng quát:
Tháp hấp thu ở áp suất khí quyển P = 1atm = 760mmHg = 101325N/m 2 là áp suất
thấp và trung bình nên chọn thân tháp hình trụ hàn. Ta chọn thép tấm X18H10T (C ≤
0,12%, Cr: 18%, N: 10%, T nằm trong khoảng 1 – 1,5%).
Tính vận tốc vào ống dẫn:
Vận tốc ống dẫn khí vào và ra:
Dk =
4Q
π.3600.v k
Trong đó:
Q: lực lượng thể tích của khí m3/s = 1754,4m3/h.
SVTH: Bùi Mạnh Trình 2004110192
Trang: 44