Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 180 trang )
TAILIEUHOC.VN
1. 1,25 điểm ; 2. 3,5 điểm ; 3. 1,25 điểm
Câu III (6 điểm):
Dung dịch A gồm AgNO3 0,050 M và Pb(NO3)2 0,100 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Thêm 10,00 ml KI 0,250 M v HNO3 0,200 M vo 10,00 ml dung dịch A. Sau phản
ứng ngời ta nhúng một điện cực Ag vo dung dịch B vừa thu đợc v ghép thnh pin
(có cầu muối tiếp xúc hai dung dịch) với một điện cực có Ag nhúng vo dung dịch X
gồm AgNO3 0,010 M v KSCN 0,040 M.
a) Viết sơ đồ pin .
b) Tính sức điện động Epin tại 250C .
c) Viết phơng trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
d) Tính hằng số cân bằng của phản ứng .
AgOH + H+ (1) ; K1= 10 11,70
Cho biết : Ag+ + H2O
Pb2+ + H2O
PbOH+ + H+ (2) ; K2= 10 7,80
Chỉ số tích số tan pKs : AgI l 16,0 ; PbI2 l 7,86 ; AgSCN l 12,0 .
0
EAg+
= 0 ,799 V
/Ag
RT
ln = 0,0592 lg
F
;
3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu: a) thêm một lợng nhỏ NaOH vo dung dịch B ; b) thêm
một lợng nhỏ Fe(NO3)3 vo dung dịch X?
Hớng dẫn giải:
1. Ag+ + H2O
AgOH + H+
; K1 = 10-11,7
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ ; K2 = 10-7,8
Do K2 >> K1 nên cân bằng 2 quyết định pH của dung dịch
Pb2+ + H2O
0,10
0,10 x
C
2
x
10 7 ,8
0,1 x
(1)
(2)
PbOH + H+ ; K2 = 10-7,8 (2)
x
x
x = 10-4,4 = H+
;
pH = 4,40
2.a) Dung dịch B: Thêm KI : CAg+ = 0,025 M; CPb2+ = 0,050
CI- = 0,125M ; CH+ = 0,10M
+
I
AgI
Ag+
0,025
0,125
0,10
2+
Pb
+
2 I
PbI2
0,05
0,10
Trong dung dịch có đồng thời hai kết tủa AgI v PbI2
AgI
Ag+ +
I
;
Ks1 = 1.10-16
(3)
PbI2 Pb2+ + 2 I ;
Ks2 = 1.10-7,86 (4)
Ks1 << Ks2, vậy trong dung dịch cân bằng (4) l chủ yếu. Sự tạo phức
hiđroxo của Pb2+ l không đáng kể vì có H+ d:
4.ctvc
TAILIEUHOC.VN
PbOH + H+ ; K2 = 10-7,8
Pb2+ + H2O
PbOH 10
Pb 10
2
(2x) x = 10
Pb2+ + 2 I
x
x = 1,51.10 M
-7,86
10 6,8 PbOH Pb 2
1
PbI2
Trong dung dịch
2
7 , 8
Ks2 = 1.10-7,86
2x
2x = [I] = 2,302 . 10-3M
-3
Ag
K s1
1.10 16
3,31.10 14 M .
3
I
3,02.10
Ag+ + e
E của cực Ag trong dung dịch A:
E1 E 0
Ag
Ag
0,0592 lg Ag 0,799 0,0592 lg 3,31.10 14
Ag
E 1 0,001V
Dung dịch X:
Ag+
0,010
-
+
SCN
0,040
0,030
AgSCN
0,010
Ag+
AgSCN
+
x
x0,030 + x) = 10
Ag x 310
x10
SCN
;
0,030
(0,030 + x)
10-12,0
-12
12
1012,0
;
2
3,33.10 11
E 2 0,799 0,0592 lg Ag 0,799 0,0592 lg 3,33.10 11
E 2 0,179V
Vì E2 > E1 , ta có pin gồm cực Ag trong X l cực + , cực Ag trong B l cực
Sơ đồ pin:
Ag
b)
AgI
PbI2
AgSCN
SCN 0,03 M
Ag
Epin = 0,179 0,001 = 0,178V
c) Phơng trình phản ứng: Ag + I
AgSCN + e
AgSCN + I
K = KsAgSCN
AgI + e
Ag +
Ag +
SCN
SCN
12
= 1016
= 104
10
3. a) Khi thêm lợng nhỏ NaOH vo dung dịch B , có thể xảy ra 3 trờng hợp:
d)
KsAgI
5.ctvc
TAILIEUHOC.VN
- Lợng NaOH quá ít không đủ để trung ho HNO3: Sự tạo phức hiđroxo của Pb2+
vẫn không đáng kể, do đó Epin không thay đổi.
- Lợng NaOH đủ để trung ho HNO3: Có sự tạo phức hiđroxo của Pb2+ do đó Pb2+
giảm, Nồng độ I - sẽ tăng lên, do đó nồng độ Ag+ giảm xuống, E1 giảm ; vậy Epin
tăng.
- Lợng NaOH đủ d để trung ho hết HNO3 v ho tan PbI2 tạo thnh PbO2, do đó
PbO2 + 2 H2O + 2 I
Pb2+ giảm v Epin tăng. PbI2 + 4 OH
Fe3+ + SCN
b) Thêm ít Fe3+ vo dung dịch X:
Nồng độ ion SCN giảm, do đó nồng độ ion Ag+ tăng, E2 tăng
Câu IV (5 điểm):
FeSCN2+
Epin tăng
1. 2 điểm ; 2. 1,5 điểm ; 3. 1,5 điểm
1. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) của máu theo phơng trình
3 CO + 4 Hb Hb4 (CO)3
Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng ny nh sau:
Nồng độ (mol. l-1)
Tốc độ phân huỷ Hb
( mol. l-1 .s-1 )
CO
Hb
1,50
2,50
1,05
2,50
2,50
1,75
2,50
4,00
2,80
Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO l 1,30; Hb l 3,20 (đều theo mol.l-1)
0
tại 20 C .
2. Ngời ta nung nóng đến 8000C một bình chân không thể tích 1 lít chứa 10,0 gam
canxi cacbonat v 5,6 gam canxi oxit. Hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình.
Muốn cho lợng canxi cacbonat ban đầu phân huỷ hết thì thể tích tối thiểu của bình
phải bằng bao nhiêu? Biết tại nhiệt độ đó khí CO2 trong bình có áp suất l 0,903 atm .
3. Tại 200C, phản ứng: H2 (k) + Br2 (lỏng)
2 HBr (k)
(1)
có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .1016 . Kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí.
a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k)
2 HBr (k)
(2)
O
= 0,25 atm.
tại 20 C v áp suất p
Br2 (k)
b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích
bình phản ứng ở hai trờng hợp:
*) Trong bình không có Br2 (lỏng) ; **) Trong bình có Br2 (lỏng).
Hớng dẫn giải:
1. a) Trớc hết ta phải xác định đựơc bậc của phản ứng.
Kí hiệu bậc riêng phần của phản ứng theo chất Hb l x, theo CO l y, ta có
phơng trình động học (định luật tốc độ) của phản ứng:
vp = k C xHbC yCO
(1)
Theo định nghĩa, ta có thể biểu thị tốc độ phản ứng trên theo tốc độ
phân huỷ Hb, nghĩa l vp = 1/4 vphân huỷ Hb
(2).
ằ
Ghi chú : Vì đã ghi rõ tốc độ phân huỷ Hb nên không cân dùng dấu Vậy ta có liên hệ: vp = 1/4 vphân huỷ Hb = k C x HbC yCO (3) .
Theo thứ tự trên xuống ta ghi số các số liệu thí nghiệm thu đợc l
6.ctvc
TAILIEUHOC.VN
Thí nghiệm số
Nồng độ (mol. l-1)
CO
Hb
1,50
2,50
2,50
2,50
2,50
4,00
1
2
3
Tốc độ phân huỷ Hb (mol. l-1 .s-1 )
1,05
1,75
2,80
Ta xét các tỉ số tốc độ phản ứng để xác định x v y trong phơng trình (3):
* v2/ v1 = ( 2,50 / 2,50 ) x ( 2,50 / 1,50 ) y = 1 ( 1,67)y = 1,75 /1,05
y = 1 .
( 1,67) y = 1,67
x
* v3/ v2 = ( 4,00 / 2,50 ) ( 2,50 / 2,50 ) y = 2,80 / 1,75 ;
( 1,60) x = 1,60
x = 1 .
Do đó phơng trình động học (định luật tốc độ) của phản ứng:
vp = k CHbCCO
(4)
Để tính hằng số tốc độ phản ứng k , từ (4) ta có:
(5)
k = vp / CHbCCO
Tính giá trị k trung bình từ 3 thí nghiệm ở bảng trên, hoặc lấy số liệu của 1
trong 3 thí nghiệm ở bảng trên, chẳng hạn lấy số liệu của thí nghiệm số 1 đa
vo phơng trình (5), ta tính đợc k:
1,05
= 0,07 (mol. l-1 .s-1)
4 2,50 1,50
k =
b) Đa gía trị của k vừa tính đợc, nồng độ các chất m đề bi đã cho vo
phơng trình (4) để tính vp:
vp = 0,07 1,30 3,20 = 0,2912 (mol. l-1 .s-1)
2. a) Với điều kiện đã cho trong bình có phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2 (k)
(*)
Trong bình chỉ có khí CO2. Giả thiết đó l khí lí tởng, ta có:
0,903 1,0
n = PV =
= 0,01 (mol). Vậy nCO = 0,01 mol.
RT
0,082054 1073,15
2
Nhận xét:
Theo đề bi, lợng CaCO3 cho vo bình chân không l:
n CaCO
3
= 10 = 0,1 mol
100
Lợng CaCO3 đã bị phân tích chỉ l 0,01 mol.
Sự có mặt của 5,6 gam CaO v lợng CaCO3 còn lại không ảnh hởng tới kết
quả tính vì các chất ny ở trạng thái rắn chiếm thể tích không đáng kể.
b) Giả thiết lợng CaCO3 cho vo bình chân không bị phân tích hết ,áp suất khí CO2
vẫn l 0,903 atm (vì phản ứng (*) đạt tới cân bằng hoá học ).
Do đó:
Vmin = n RT / P = 0,1 0,082054 1073,15 / 0,903 = 9,75 (lít)
3. a) Phản ứng H2 (k) + Br2 (lỏng)
(a)
có (Kp)1 = p2HBr / p H
2 HBr (k)
(1)
2
còn phản ứng: H2 (k) + Br2 (k)
có (Kp)2 = p2HBr / p H p Br (b)
2
2 HBr (k)
(2)
2
7.ctvc
TAILIEUHOC.VN
Br2 (k)
Xét cân bằng Br2 (lỏng)
(c)
có (Kp)3 = pBr2 (k)
Khi tổ hợp (1) với (3) ta có cân bằng (2):
H2 (k) + Br2 (lỏng)
Br2 (l)
(1) (3):
Vậy (Kp)2 =
(3)
2 HBr (k)
(1)
Br2 (k)
(3)
H2 (k) + Br2 (k)
2 HBr (k)
(2)
9,0 1016
(Kp)1
=
= 3,6 . 1017 (atm)
0,25
(Kp)3
b) Khi giảm thể tích bình phản ứng nghĩa l tăng áp suất riêng phần của khí trong hệ.
Xét Q = p2HBr / p H p Br
(d)
Trờng hợp 1: Không có brom lỏng trong bình: Phản ứng (2) có tổng số mol khí trớc
v sau phản ứng bằng nhau (n = 0) nên sự thay đổi áp suất đó không dẫn tới chuyển
dịch cân bằng (2).
Trờng hợp 2: Có brom lỏng trong bình: áp suất riêng phần của các khí H2 , HBr tăng;
trong lúc đó áp suất riêng phần của Br2 khí lại không đổi do còn Br2 lỏng.
Theo (d), vì số mũ của pHBr lớn hơn số mũ của pH nên sự tăng áp suất nói trên dẫn đến
sự tăng Q v cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
2
2
2
..........................
8.ctvc
TAILIEUHOC.VN
Bộ giáo dục v đo tạo
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Hớng dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học, Bảng A
Ngy thi thứ hai: 11.3.2005
Câu 1 (5,25 điểm):
1. Viết sơ đồ điều chế các axit sau đây:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic từ benzen v các hoá chất cần thiết
khác.
b) Axit: xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic từ metylenxiclohexan v các
hoá chất cần thiết khác.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
COOH
CH2COOH
COOH
b)
N
;
COOH
(A)
;
;
N
(D)
(C)
(B)
3. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
COOH
;
S
C6H5Br
CH3Br
Zn
C6H5CH3
C6H5MgBr
2. H3O+
Br2/h
C6H5CH2Br
O
Mg
1. CO2
(C)
(B)
Hớng dẫn giải:
1. a)
Br2 /Fe
;
N
(A)
C6H6
COOH
COOH
KCN
C6H5CH2CN
CH2(COOC2H5)2/NaOEt
H3O+
C6H5COOH C6H5CH2CH(COOC2H5)2
1. OH2. H3O+
3. to
C6H5CH2COOH
C6H5CH2CH2COOH
b)
CH3
CH2
Br
HBr
CH3
MgBr
H3O+
1. KCN
2. H3O+
COOH
1. CO2
Mg/ ete
CH2Br
HBr/peoxit
CH3
CH2COOH
(hoặc 1. Mg/ ete )
2. CO2
3. H3O+
Trang 1/6
TAILIEUHOC.VN
2. a)
H3C COOH
+I1
+I2
CH2COOH
<
-I1CH2CH2COOH
<
<
CH2COOH
-I2
COOH
-I3
<
<
< -I2 < -I3
-I1
+I2
+I1
Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm v -I lớn thì Ka tăng
b)
COOH
CH COOH
COOH
-I1 2
-I4
-I2
C O
<
<
<
-C3 N -I3
O
H
N -C4
(D)
(A)
(C)
(B)
Vì:
- I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) v (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) v (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử lm giảm tính axit so với (B).
3. Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất:
COOH
COOH
<
(C)
COOH
Vì:
M C < MA .
(B) có thêm liên kết hiđro liên
phân tử với N của phân tử khác.
<
S
(A)
N
(B)
Câu 2 (4 điểm):
L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 v pK2 = 10,60.
Piroliđin (C4H9N) l amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ v công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI của hợp chất ny.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ v dạng trung ho HA của prolin ở
pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A v dạng trung ho HA của prolin ở
pH = 9,70.
4. Từ metylamin v các hoá chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat v các
chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
Hớng dẫn giải:
1.
COOH
NH
H
N
pHI = 1,99 + 10,60 = 6,30
2
COOH
H
H
2. áp dụng phơng trình Henderson - Hasselbalch
K1
HAH+
+
+
HA + H
K1 = H A+
H2A
2
Trang 2/6
TAILIEUHOC.VN
HA
lg HA = pH - pK1 = 2,50 - 1,99 = 0,51 ; Suy ra:
H2A+ = 3,24
H2A+
Vậy ở pH = 2,50 dạng trung ho chiếm nhiều hơn dạng proton hoá 3,24 lần.
1
Hay tỉ lệ giữa dạng proton hoá v dạng trung ho l 3,24 = 0,309
3.
K2
+
A
lg
= pH pK2 = 9,70 10,60 = 0,90
HA
H +A
A
HA
1
= 0,126 8
HA
Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng đeproton hoá v dạng trung ho l 1 .
8
4.
CH3NH2
2 CH2=CH-COOC2H5
CH3-N
CH2-CH2-COOC2H5
CH2-CH2-COOC2H5
C2H5ONa
O
O
COOC2H5
1. OH
-
2. H3O+, to
N
N
CH3
CH3
+Br2/Fe, to
O
OH
Br
CH3
2. H3O+
MgBr
C6H5
C6H5
1. C6H5MgBr
N
Mg
ete
C6H5
H2, Ni, to
H2SO4, 170 o C
N
N
N
CH3
CH3
CH3
Câu 3 (3 điểm):
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại l O chỉ chiếm một
nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu đợc HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 v
CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon
phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu đợc hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một
xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dng thu đợc sản phẩm B có cùng công thức
phân tử nh A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo v gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B v viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thnh B.
Hớng dẫn giải:
1.
79,59
12,25
8,16
:
:
= 13 : 24 : 1
12
1
16
A có công thức phân tử C13H24O.
Trang 3/6
TAILIEUHOC.VN
Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp:
CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH
CH3
CH2CH3
(A1)
CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
(A2)
Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì:
CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH
CH3
CH2CH3
(A1)
Br2
1:1
CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH ozon phân
CH2CH3
CH3
CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
(A2)
CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
xeton + O=CHCH2OH
Br2
1:1
ozon phân
anđehit + O=CHCH2OH
Tên của A: 3-Etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol
2. B phải l hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng
đóng vòng:
CH2OH
H+, to
- H2O
HOH
- H+
+ CH2
+
OH
(A)
(B)
Câu 4 (4 điểm):
1. D-Galactozơ l đồng phân cấu hình ở vị trí số 4 của D-glucozơ. Trong dung dịch nớc
D-galactozơ tồn tại ở 5 dạng cấu trúc khác nhau trong một hệ cân bằng. Hãy dùng công
thức cấu hình biểu diễn hệ cân bằng đó v cho biết dạng no chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. D-Galactozơ l sản phẩm duy nhất sinh ra khi thuỷ phân hợp chất A (C12H22O11). Để
thực hiện phản ứng ny chỉ có thể dùng chất xúc tác l axit hoặc enzim -galactoziđaza.
A không khử đợc dung dịch Fehling, song tác dụng đợc với CH3I trong môi trờng
bazơ cho sản phẩm rồi đem thuỷ phân thì chỉ thu đợc 2,3,4,6-tetra-O-metyl-Dgalactozơ.
Hãy tìm cấu trúc của A, viết công thức vòng phẳng v công thức cấu dạng của nó.
O
3. Đun nóng D-galactozơ tới 165oC sinh ra một hỗn hợp sản
OH
phẩm, trong đó có một lợng nhỏ hợp chất B. Cho B tác
O
dụng với CH3I (có bazơ xúc tác) rồi thuỷ phân sản phẩm
sinh ra thì thu đợc hợp chất C l một dẫn xuất tri-O-metyl
HO
của D-galactozơ. Hãy giải thích quá trình hình thnh B v
OH
B
viết công thức Fisơ của C.
Hớng dẫn giải:
Trang 4/6
TAILIEUHOC.VN
1. 5 dạng cấu trúc của D-galactozơ:
CH 2OH
O OH
HO
OH
O
OH
OH
OH
CH=O
OH
HO
HO
OH
OH
-Galactopiranozơ
CH 2OH
HO
O
CH 2OH
-Galactofuranozơ
O
OH
CH2OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
CH 2OH
-Galactopiranozơ
-Galactofuranozơ
Chiếm tỉ lệ cao nhất l -Galactopiranozơ.
2. Các dữ kiện lần lợt cho biết A đisaccarit do 2 đơn vị D-galactozơ liên kết -1,1 với
nhau, cá hai đều ở dạng vòng piranozơ. Từ đó viết công thức vòng phẳng:
CH 2OH
HO
O
CH 2OH
O
OH
HO
HO HOCH 2
O
O
OH
hoặc
OH
OH
OH
O
OH
OH
HO
HOCH 2
O
OH
Công thức cấu dạng:
HO
OH
O
HO
HO
HO
O
OH
HO
O
hoặc
O
HO
OH
OH
OH
OH
O
O HO
HO
OH
OH
3.
O
4
OH
1
4
2
OH
3
5 OH OH
HO
CH2OH
6
O
1
OH
2
3
HO
5
6
OH
OH
4
OH
- H2O
3
5
O
O
4
1
O
2
HO
HO
6
6
1
HO O
5
OH
3
2
OH
Trang 5/6
TAILIEUHOC.VN
Từ công thức cấu trúc trên suy ra rằng 3 nhóm OH bị metyl hoá l ở các vị trí 2, 3, 5. Do
đó công thức Fisơ của C:
CH=O
CH(OH)
OCH3
OCH3
O
CH3O
CH3O
HO
OCH3
OCH3
CH2OH
2, 3, 5-Tri-O-metyl-D- galactozơ
CH2OH
Câu 5 (3,75 điểm):
2-(1-Hiđroxipentyl)xiclopentanon (A) l chất trung gian trong quá trình tổng hợp
một chất dùng lm hơng liệu l metyl (3-oxo-2-pentylxiclopentyl)axetat (B).
1. Viết công thức cấu tạo của A v sơ đồ các phản ứng tổng hợp A từ axit ađipic (hay axit
hexanđioic) với các chất không vòng v các chất vô cơ khác.
2. Viết công thức cấu tạo của B v sơ đồ các phản ứng tổng hợp B từ A v các hoá chất
cần thiết khác.
3. B có tất cả bao nhiêu đồng phân cấu hình? Hãy viết công thức lập thể của đồng phân
có cấu hình ton l R.
Hớng dẫn giải:
1.
1. Ca(OH)2
CH2[CH2]3CH=O
OH-
o
HOOC COOH
Axit ađipic
2. t
2.
CH[CH2]3CH3
O
O
B:
OH
(A)
COOCH 3
O
H+
- H2O
O OH
(A)
H+
Chuyển vị
O
CH(COOC2H5)2
NaOEt
O
CH2COOH
H3O+/ to
- CO2
O
CH2(COOC2H5)2
COOCH3
CH3OH
H+
O
O
(B)
3. B chứa 2 nguyên tử Cnên có 4 đồng phân quang học.
Đồng phân có cấu hình ton R l:
COOCH3
H
CH3
H
O
Trang 6/6