Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 180 trang )
TAILIEUHOC.VN
Bộ giáo dục v đo tạo
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Hớng dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học, Bảng B
Ngy thi thứ hai: 11.3.2005
Câu 1 (5,25 điểm):
1. Viết sơ đồ điều chế các axit sau đây:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic từ benzen v các hoá chất cần thiết
khác.
b) Axit: xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic từ metylenxiclohexan v các
hoá chất cần thiết khác.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
COOH
CH2COOH
COOH
b)
N
;
COOH
(A)
;
;
N
(D)
(C)
(B)
3. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
COOH
;
S
C6H5Br
CH3Br
Zn
C6H5CH3
Mg
C6H5MgBr
1. CO2
2. H3O+
(C)
(B)
Hớng dẫn giải:
1. a)
Br2 /Fe
;
N
(A)
C6H6
COOH
COOH
Br2/h
C6H5CH2Br
KCN
C6H5CH2CN
CH2(COOC2H5)2/NaOEt
O
H3O+
C6H5COOH C6H5CH2CH(COOC2H5)2
1. OH2. H3O+
3. to
C6H5CH2COOH
C6H5CH2CH2COOH
b)
CH3
CH2
Br
HBr
CH3
MgBr
H3O+
1. KCN
2. H3O+
COOH
1. CO2
Mg/ ete
CH2Br
HBr/peoxit
CH3
CH2COOH
(hoặc 1. Mg/ ete )
2. CO2
3. H3O+
Trang 1/6
TAILIEUHOC.VN
2. a)
H3C COOH
+I1
+I2
CH2COOH
<
-I1CH2CH2COOH
<
<
CH2COOH
-I2
COOH
-I3
<
<
< -I2 < -I3
-I1
+I2
+I1
Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm v -I lớn thì Ka tăng
b)
COOH
CH COOH
COOH
-I1 2
-I4
-I2
C O
<
<
<
-C3 N -I3
O
H
N -C4
(D)
(A)
(C)
(B)
Vì:
- I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) v (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) v (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử lm giảm tính axit so với (B).
3. Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất:
COOH
COOH
<
(C)
COOH
<
S
(A)
N
(B)
Vì:
M C < MA .
(B) có thêm liên kết hiđro liên
phân tử với N của phân tử khác.
Câu 2 (4 điểm):
L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 v pK2 = 10,60.
Piroliđin (C4H9N) l amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ v công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI của hợp chất ny.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ v dạng trung ho HA của prolin ở
pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A v dạng trung ho HA của prolin ở
pH = 9,70.
4. Từ metylamin v các hoá chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat v các
chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
Hớng dẫn giải:
1.
COOH
NH
H
N
COOH
H
pHI = 1,99 + 10,60 = 6,30
2
H
2. áp dụng phơng trình Henderson - Hasselbalch
K1
HAH+
+
+
H2A
HA + H
K1 = H A+
2
Trang 2/6
TAILIEUHOC.VN
HA
HA = pH - pK1 = 2,50 - 1,99 = 0,51 ; Suy ra:
lg
H2A+ = 3,24
H2A+
Vậy ở pH = 2,50 dạng trung ho chiếm nhiều hơn dạng proton hoá 3,24 lần.
1
Hay tỉ lệ giữa dạng proton hoá v dạng trung ho l 3,24 = 0,309
3.
K2
+
A
lg
= pH pK2 = 9,70 10,60 = 0,90
HA
H +A
A
HA
1
= 0,126 8
HA
Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng đeproton hoá v dạng trung ho l 1 .
8
4.
CH3NH2
2 CH2=CH-COOC2H5
CH3-N
CH2-CH2-COOC2H5
CH2-CH2-COOC2H5
C2H5ONa
O
O
COOC2H5
1. OH
-
2. H3O+, to
N
CH3
CH3
+Br2/Fe, to
OH
O
Br
CH3
2. H3O+
Mg
ete
MgBr
C6H5
C6H5
1. C6H5MgBr
N
N
C6H5
H2, Ni, to
H2SO4, 170 o C
N
N
N
CH3
CH3
CH3
Câu 3 (3 điểm):
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại l O chỉ chiếm một
nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu đợc HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 v
CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon
phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu đợc hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một
xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dng thu đợc sản phẩm B có cùng công thức
phân tử nh A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo v gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B v viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thnh B.
Hớng dẫn giải:
1.
79,59
12,25
8,16
:
:
= 13 : 24 : 1
12
1
16
A có công thức phân tử C13H24O.
Trang 3/6
TAILIEUHOC.VN
Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp:
CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH
CH3
CH2CH3
(A1)
CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
(A2)
Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì:
CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH
CH3
CH2CH3
(A1)
Br2
1:1
CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH ozon phân
CH2CH3
CH3
CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
(A2)
CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH
H3C CH2CH3
xeton + O=CHCH2OH
Br2
1:1
ozon phân
anđehit + O=CHCH2OH
Tên của A: 3-Etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol
2. B phải l hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng
đóng vòng:
CH2OH
H+, to
- H2O
HOH
- H+
+ CH2
+
OH
(A)
(B)
Câu 4 (4 điểm):
1. Dùng cơ chế phản ứng để giải thích các kết quả thực nghiệm sau:
a) Hằng số tốc độ dung môi phân 3-metylbut-2-enyl clorua trong etanol lớn hơn dung
môi phân anlyl clorua 6000 lần.
b) Sau khi ho tan but-3-en-2-ol trong dung dịch axit sunfuric rồi để yên một tuần thì thu
đợc cả but-3-en-2-ol v but-2-en-1-ol.
c) Xử lí but-2-en-1-ol với hiđro bromua thì thu đợc hỗn hợp 1-brombut-2-en v
3-brombut-1-en.
d) Xử lí but-3-en-2-ol với hiđro bromua cũng thu đợc hỗn hợp 1-brombut-2-en v
3-brombut-1-en.
2. Cho biết sản phẩm no l sản phẩm chính trong mỗi hỗn hợp sau khi xử lí but-2-en-1-ol, but-3-en-2-ol với hiđro bromua ở trên? Vì sao?
Hớng dẫn giải:
1. a) Dung môi phân (CH3)C=CHCH2Cl trong etanol xảy ra theo cơ chế SN1 v tạo
cacbocation trung gian:
(CH3)2C=CH-CH2+
(CH3)2C+-CH=CH2
- Cl+
C+ bậc ba bền hơn C+ bậc một CH2-CH=CH2 nên hằng số tốc độ lớn hơn.
(CH3)C=CHCH2Cl
Trang 4/6
TAILIEUHOC.VN
b) Có sự chuyển vị anlylic nên tồn tại 2 sản phẩm:
H2SO4
CH2=CH-CH-CH3
OH
+
CH2=CH-CH-CH3
- H2O
- H2O
+
OH 2
CH2-CH=CH-CH3
OH
c) Có sự chuyển vị anlylic nên tồn tại 2 sản phẩm:
H+
+
CH3- CH=CH-CH2OH
CH - CH=CH-CH
H2O
3
CH2=CH - CH-CH3
H2O
- H+
+
CH2-CH=CH-CH3
+
CH3- CH-CH=CH2
2
Br-
Br-
CH3- CH=CH-CH2Br
d) Tơng tự c):
H+
CH3- CHOH-CH=CH2
- H2O
CH3- CH-CH=CH2
Br
+
+
CH3- CH-CH=CH2
CH3- CH=CH-CH2
Br-
Br-
CH3-CH-CH=CH2
CH3-CH=CH-CH2Br
Br
2. Sản phẩm chính l CH3-CH=CH-CH2Br vì: đẫn xuất bậc một cân đối hơn dẫn xuất bậc
hai v dẫn xuất bậc một l anken có nhiều nhóm thế hơn nên bền hơn anken đầu mạch.
Câu 5 (3,75 điểm):
1. Viết công thức chiếu Fisơ của dạng mạch hở các chất sau:
HOCH2
O
OH
OH
H2C
O
(A)
OH
O
OH
H3C
OH
OH
OH
CH2OH
OH
(B)
OH
OH HO OH
(C)
O
HO
CH2OH
OH HO OH
(D)
2. Trong các chất (A), (B), (C), (D) trên, chất no:
a) thuộc dãy L? b) l đờng đeoxi? c) l đờng có mạch nhánh?
d) thuộc loại xetozơ? e) có dạng furanozơ? g) có cấu hình ở nhóm anomeric?
Hớng dẫn giải:
1. Công thức chiếu Fisơ của (A), (B), (C), (D):
CH2OH
CHO
CHO
CHO
C=O
HO
OH
OH
OH
HO
OH
H3C OH
OH
OH
OH
HO
OH
HO
OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
(A)
(C)
(D)
(B)
Trang 5/6
TAILIEUHOC.VN
Bộ giáo dục v đo tạo
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Hớng dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học, Bảng A
Ngy thi thứ nhất: 10.3.2005
Câu 1(2 điểm):
Bằng dung dịch NH3, ngời ta có thể lm kết tủa hon ton ion Al3+ trong dung
dịch nớc ở dạng hiđroxit, nhng chỉ lm kết tủa đợc một phần ion Mg2+ trong dung
dịch nớc ở dạng hiđroxit.
Hãy lm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể.
Cho biết: Tích số tan của Al(OH)3 l 5.1033; tích số tan của Mg(OH)2 l 4.1012;
hằng số phân ly bazơ của NH3 l 1,8.105.
Hớng dẫn giải:
Tính hằng số cân bằng K của phản ứng kết tủa hiđroxit:
NH4+ + OH
3+
Al
+ 3 NH3 + 3 H2O
; K NH3 = 1,8.105
Al3+ + 3 OH
3 NH3 + H2O
Al(OH)3
; KS,Al(OH)3 = 5. 1033
Al(OH)3 + 3 NH
+
4
;K=
3
KNH
KS;Al(OH)3
Tơng tự nh vậy, đối với phản ứng:
Mg2+ + 2 NH3 + 2 H2O
3
Mg(OH)2 + 2 NH4+ ; K =
= 1,17.1018
2
KNH
3
= 81
KS;Mg(OH)2
không kết tủa hon ton dới dạng magiê hiđroxit nh
Phản ứng thuận nghịch, Mg2+
Al3+.
Câu 2 (2 điểm):
Nhúng hai tấm kẽm, mỗi tấm có khối lợng 10 gam vo hai dung dịch muối kim
loại hoá trị hai. Sau một thời gian xác định, lấy hai tấm kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch,
lm khô rồi cân lại. Kết quả cho thấy một tấm có khối lợng 9,5235 gam, tấm kia có
khối lợng 17,091 gam.
Cho biết: Một trong hai dung dịch muối kim loại hoá trị hai l muối sắt (II);
lợng kẽm tham gia phản ứng ở hai dung dịch l nh nhau.
1. Giải thích hiện tợng xảy ra ở mỗi dung dịch.
2. Cho biết kim loại no tham gia vo thnh phần dung dịch muối thứ hai.
Hớng dẫn chấm:
1. Khi nhúng tấm kẽm vo dung dịch muối Fe(II):
Zn2+ + Fe
Zn + Fe2+
Vì: MFe < MZn nên khối lợng tấm kẽm giảm đi.
Khi nhúng tấm kẽm vo dung dịch muối thứ hai X2+
Zn + X2+
Zn2+ + X
Vì: MZn < MX nên khối lợng tấm kẽm tăng lên.
(1)
(2)
TAILIEUHOC.VN
2. Gọi x l số mol Zn đã phản ứng, theo (1) ta có:
(10 65,38 x) + 55,85 x = 9,5235
x = 0,05 (mol)
Vì lợng Zn tham gia phản ứng ở 2 trờng hợp l nh nhau, theo (2) ta có:
MX = 207,2.
(10 65,38 0,05) + MX 0,05 = 17,091
2+
2+
Vậy X l Pb , X l Pb
Zn + Pb2+
Zn2+ + Pb
Câu 3 (1,5 điểm):
Hon thnh các phơng trình phản ứng sau đây:
1. NaCl + H2SO4 đặc, nóng
2. NaBr + H2SO4 đặc, nóng
3. NaClO + PbS
4. FeSO4 + H2SO4 + HNO2
5. KMnO4 + H2SO4 + HNO2
6. NaNO2 + H2SO4 loãng
Hớng dẫn chấm:
1.
hoặc
2.
3.
4.
5.
6.
NaCl
2 NaCl
2 NaBr
2 HBr
+ H2SO4 (đặc, nóng)
+ H2SO4 (đặc, nóng)
+ 2 H2SO4 (đặc, nóng)
+ H2SO4 (đặc, nóng)
2 NaBr + 3 H2SO4 (đặc, nóng)
4 NaClO + PbS
2 FeSO4 + H2SO4 + 2 HNO2
2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 HNO2
3 NaNO2 + H2SO4 (loãng)
HCl + NaHSO4
2 HCl + Na2SO4
2 NaHSO4 + 2 HBr
SO2 + 2 H2O + Br2
2 NaHSO4 + SO2 + 2 H2O + Br2
4 NaCl + PbSO4
Fe2(SO4)3 + 2 NO + 2 H2O
K2SO4 + 2 MnSO4 + 5 HNO3 + 3 H2O
Na2SO4 + NaNO3 + 2 NO + H2O
Câu 4 (4,5 điểm):
ở pH = 0 v ở 25oC thế điện cực tiêu chuẩn Eo của một số cặp oxi hoá - khử đợc
cho nh sau:
2IO4/ I2 (r) 1,31 V ; 2IO3/ I2 (r) 1,19 V ; 2HIO/ I2 (r) 1,45 V ; I2 (r)/ 2I 0,54 V.
(r) chỉ chất ở trạng thái rắn.
1. Viết phơng trình nửa phản ứng oxi hoá - khử của các cặp đã cho.
2. Tính Eo của các cặp IO4/ IO3 v IO3/ HIO
3. Về phơng diện nhiệt động học thì các dạng oxi hoá - khử no l bền, các dạng no l
không bền? Tại sao?
4. Thêm 0,40 mol KI vo 1 lít dung dịch KMnO4 0,24 M ở pH = 0
a) Tính thnh phần của hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong hỗn hợp thu đợc so với điện cực
calomen bão ho.
5. Tính Eo của cặp IO3/ I2(H2O).
I2(H2O) chỉ iốt tan trong nớc.
2+
Cho biết: EoMnO4 / Mn = 1,51 V ; E của điện cực calomen bão ho bằng 0,244 V ;
TAILIEUHOC.VN
RT
= 0,0592 lg ; Độ tan của iốt trong nớc bằng 5,0.10 4 M.
F
Hớng dẫn chấm:
ở 25oC, ln
2 IO4 + 16 H+ + 14 e
I2(r) + 8 H2O ; EoIO / I
2 IO3 + 12 H+ + 10 e
I2(r) + 6 H2O ; Eo
2 HIO + 2 H+ + 2 e
1.
I2(r) + 2 H2O ; EoHIO / I
4
2
= 1,31 V = Eo1
(r)
= 1,19 V = Eo2
2
= 1,45 V = Eo3
(r)
I2 (r) + 2 e
2.
2 I
2 IO4 + 16 H+ + 14 e
I2(r) + 8 H2O ; K1 = 1014 E 1 / 0,0592
; Eo I
o
o
2 IO4 + 4 H+ + 4 e
2 IO3
= 0,54 V = Eo4
2 IO3 + 12 H+ + 10 e ; K21 = 1010 E 2 / 0,0592
I2 (r) + 6 H2O
K5 = K1. K21
2 (r)/ 2I
2 IO3 + 2 H2O ; K5 = 104 E 5 / 0,0592
14 Eo1 10 Eo2
Eo5 = Eo / IO =
= 1,61 V
IO4
3
4
o
+ 12 H+ + 10 e
I2(r) + 6 H2O ; K2 = 1010 E 2 / 0,0592
o
2 HIO + 2 H+ + 2 e ; K31 = 102 E 3 / 0,0592
o
I2(r) + 2 H2O
2 IO3 + 10 H+ + 8 e
2 HIO + 4 H2O ; K6 = K2. K31
K6 = 10 8 E 6 / 0,0592 = K2. K31
10 Eo2 2 Eo3
EoIO3/ HIO = Eo6 =
8
o
3.
Vì Eô 3/ HIO
IO
10 1,19 2 1,45
=
= 1,125 (V)
8
< EoHIO/ I2
nên HIO sẽ tự oxi hoá - khử
4 2 HIO + 2 H+ + 2 e
I2(r) + 2 H2O
2 IO3 + 10 H+ + 8 e
2 HIO + 4 H2O
10 HIO
4 I2(r) + 2 IO3 + 2 H+ + 4 H2O
Vậy dạng kém bền nhát về mặt nhiệt động học l HIO, các dạng khác: IO4, IO3,
I2, I đều bền ở pH = 0.
o
o
4. a) Eo
2+ = 1,51 V >> E I
(E 4 nhỏ nhất) nên đầu tiên sẽ xảy ra phản
MnO4 / Mn
/2I
2
ứng:
2 MnO4 + 8 H+ + 5 e
Mn2+ + 4 H2O
5
2 I
2 MnO4 + 10 I + 16 H+
CO
0,24
0,4
C 0,04 2 0,04 10
C
0,16
0
1
I2(r) + 2 e
2 Mn2+ + 5 I2(r) + 8 H2O ; K = 10 163
0,04 2
0,08
0,04 5
0, 2
TAILIEUHOC.VN
MnO4 còn d sẽ oxi hoá tiếp I2 thnh IO3.
o
= 1,19 V
Eo
2+ = 1,51 V > E
MnO4
/ Mn
IO3 / I2
2 MnO4 + 8 H+ + 5 e
I2(r) + 6 H2O
Mn2+ + 4 H2O
2 IO3 + 12 H+ + 10 e
2 MnO4 + I2(r) + 4 H+
0,16
0,2
CO
C 0,08 2
0,08
C
0
0,12
1
2 IO3 + 2 Mn2+ + 2 H2O ; K = 10 176
0,08
0,08 2
0,08 2
0,16
0, 24
Thnh phần hỗn hợp sau phản ứng: IO3
0,16 M
;
Mn2+
0,24 M ;
I2 (H2O) 5. 104M ; I2 (r) 0,12 M ; pH = 0.
b)
5.
Trong hỗn hợp có cặp IO3/ I2 (r) nên:
0,0592
o
E = EIO / I (r) +
lg [IO3]2 [H+]12
3
2
10
0,0592
lg (0,16)2 = 1,18 V
= 1,19 +
10
E so với điện cực calomen bão ho: 1,18 0,244 = 0,936 V
2 IO3 + 12 H+ + 10 e
I2(r)
2 IO3 + 12 H+ + 10 e
I2(r) + 6 H2O ; K2 = 1010.1,19/ 0,0592
I2( H2O)
; S = 5. 104 M
o
I2( H2O) + 6 H2O ; K7 = 1010 E 7 / 0,0592
= 1010.1,19/ 0,0592 . S
0,0592
10
0,0592
= 1,17 V
= 1,19 + (lg 5. 104)
10
Câu 5 (2,5 điểm):
Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoi cùng: 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 l nguyên
tử hay ion? Tại sao?
Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học (nếu có) để minh hoạ tính chất hoá học đặc
trng của mỗi vi hạt.
Cho biết: Các vi hạt ny l ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A v
nhóm VIII(0).
Hớng dẫn chấm:
Suy ra Eo7 = Eo 3/ I2 (r) + lg S
IO
Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt l 1s22s22p6, ứng với cấu hình
của [Ne].
1. Cấu hình [Ne] 3s1 chỉ có thể ứng với nguyên tử Na (Z = 11), không thể ứng với ion.
Na l kim loại điển hình, có tính khử rất mạnh. Thí dụ: Na tự bốc cháy trong H2O ở nhiệt
độ thờng.