Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 180 trang )
TAILIEUHOC.VN
Bộ giáo dục v đo tạo
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2005
Hớng dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học, Bảng B
Ngy thi thứ nhất: 10.3.2005
Câu 1(2,5 điểm):
Đốt cháy kim loại magiê trong không khí. Cho sản phẩm thu đợc tác dụng với
một lợng d dung dịch axit clohiđric, đun nóng rồi cô dung dịch đến cạn khô. Nung
nóng sản phẩm mới ny v lm ngng tụ những chất bay hơi sinh ra trong quá trình
nung.
Hãy viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm trên v cho biết có
những chất gì trong sản phẩm đã ngng tụ đợc.
Hớng dẫn chấm:
Các phản ứng:
2 Mg
+
O2
2 MgO
3 Mg
+
N2
Mg3N2
MgO + 2 HCl
MgCl2 + H2O
Mg3N2 + 8 HCl
MgCl2.6 H2O
NH4Cl
t
o
t
3 MgCl2 + 2 NH4Cl
MgO + 2 HCl + 5 H2O
o
NH3 + HCl
NH4Cl
Sản phảm đợc ngng tụ: NH4Cl ; H2O ; HCl.
Câu 2 (2 điểm):
Nhúng hai tấm kẽm, mỗi tấm có khối lợng 10 gam vo hai dung dịch muối kim
loại hoá trị hai. Sau một thời gian xác định, lấy hai tấm kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch,
lm khô rồi cân lại. Kết quả cho thấy một tấm có khối lợng 9,5235 gam, tấm kia có
khối lợng 17,091 gam.
Cho biết: Một trong hai dung dịch muối kim loại hoá trị hai l muối sắt (II);
lợng kẽm tham gia phản ứng ở hai dung dịch l nh nhau.
1. Giải thích hiện tợng xảy ra ở mỗi dung dịch.
2. Cho biết kim loại no tham gia vo thnh phần dung dịch muối thứ hai.
Hớng dẫn chấm:
1. Khi nhúng tấm kẽm vo dung dịch muối Fe(II):
Zn + Fe2+
Zn2+ + Fe
Vì: MFe < MZn nên khối lợng tấm kẽm giảm đi.
Khi nhúng tấm kẽm vo dung dịch muối thứ hai X2+
Zn + X2+
Zn2+ + X
Vì: MZn < MX nên khối lợng tấm kẽm tăng lên.
(1)
(2)
TAILIEUHOC.VN
2. Gọi x l số mol Zn đã phản ứng, theo (1) ta có:
(10 65,38 x) + 55,85 x = 9,5235
x = 0,05 (mol)
Vì lợng Zn tham gia phản ứng ở 2 trờng hợp l nh nhau, theo (2) ta có:
MX = 207,2.
(10 65,38 0,05) + MX 0,05 = 17,091
2+
2+
Vậy X l Pb , X l Pb
Zn + Pb2+
Zn2+ + Pb
Câu 3 (1,5 điểm):
Hon thnh các phơng trình phản ứng sau đây:
1. NaCl + H2SO4 đặc, nóng
2. NaBr + H2SO4 đặc, nóng
3. NaClO + PbS
4. FeSO4 + H2SO4 + HNO2
5. KMnO4 + H2SO4 + HNO2
6. NaNO2 + H2SO4 loãng
Hớng dẫn chấm:
1.
NaCl
hoặc
2.
+
2 NaCl +
H2SO4 (đặc, nóng)
H2SO4 (đặc, nóng)
HCl
+ NaHSO4
2 HCl + Na2SO4
2 NaBr + 2 H2SO4 (đặc, nóng)
2 NaHSO4 + 2 HBr
2 HBr
SO2 + 2 H2O + Br2
2 NaBr
+
H2SO4 (đặc, nóng)
+ 3 H2SO4 (đặc, nóng)
3.
4 NaClO +
4.
2 FeSO4 + H2SO4 + 2 HNO2
5.
6.
PbS
2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 HNO2
3 NaNO2 + H2SO4 (loãng)
2 NaHSO4 + SO2 + 2 H2O + Br2
4 NaCl +
PbSO4
Fe2(SO4)3 + 2 NO + 2 H2O
K2SO4 + 2 MnSO4 + 5 HNO3 + 3 H2O
Na2SO4 + NaNO3 + 2 NO + H2O
Câu 4 (4 điểm):
1. Tính độ điện li của ion CO32 trong dung dịch Na2CO3 có pH =11,60 (dung
dịch A).
2. Thêm 10,00 ml HCl 0,160 M vo 10,00 ml dung dịch A. Tính pH của hỗn hợp thu
đợc.
3. Có hiện tợng gì xảy ra khi thêm 1 ml dung dịch bão ho CaSO4 vo 1 ml dung dịch
A.
HCO3 + H+ ; K a1 = 106,35
Cho: CO2 + H2O
HCO3
H+ + CO32 ; K a2 = 1010,33
Độ tan của CO2 trong nớc bằng 3,0.102 M.
Tích số tan của CaSO4 bằng 105,04; của CaCO3 bằng 108,35
TAILIEUHOC.VN
Hớng dẫn chấm:
1.
10 -14
10 -10,33
= 103,67 -14
HCO3 + H2O
( H2O.CO2) + OH ; Kb2 = 10-6,35
10
= 107,65
Kb1 >> Kb2 , cân bằng (1) l chủ yếu.
CO32 + H2O
CO32 + H2O
C
[ ]
C
C 102,4
HCO3 + OH ; Kb1 =
(1)
(2)
HCO3 + OH ; 103,67
2,4
102,4
(102,4)2 10
3,67
C 102,4 = 10
104,8
C = 102,4 + 103,67
= 0,0781 M
2,4
2
CO 2 = 10 10 = 5,1 %
3
0,0781
2.
CHCl = 0,16 = 0,08 M ;
2
2
+ 2 H+
CO3
[]
0,03905
C Na2CO3 = 0,0781
2
CO2 + H2O
0,08
1,9. 103
= 0,03905 M
0,03905
C CO2 > L CO2
CO2
C
+ H2 O
H+ +
HCO3 ; 106,35
(do Ka1 >> Ka2)
3,0 102
1,9. 103
3,0 102 x
1,9. 103 + x
x
3
x(1,9. 10 + x)
6,35
x = 7,05.106 << 1,9. 103
3,0 102 x = 10
[H+] = 1,9.103
Vậy pH = lg 1,9. 103 = 2,72
3.
C CO32 =
CaSO4
0,0781
= 0,03905 0,0391
2
Ca2+ +
SO42 ; KS1 = 105,04
x
x
x = KS1 = 102,52
CO32 + H2O
C
[]
CCa2+ =
HCO3 + OH ; 103,67
0,0391
0,0391 x
x2
3,67
0,0391 x = 10
x
x
x = 2,89.103
102,52
= 102,82
2
(do Kb1 >> Kb2)
TAILIEUHOC.VN
CCO32 = 0,0391 2,89.103 = 0,0362 M
C CO 2 . CCa2+ = 0,0362 102,82 = 5,47.105 > 108,35
3
Kết luận: có kết tủa CaCO3
Câu 5 (2,5 điểm):
Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoi cùng: 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 l nguyên
tử hay ion? Tại sao?
Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học (nếu có) để minh hoạ tính chất hoá học đặc
trng của mỗi vi hạt.
Cho biết: Các vi hạt ny l ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A v
nhóm VIII(0).
Hớng dẫn chấm:
Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt l 1s22s22p6, ứng với cấu hình
của [Ne].
1. Cấu hình [Ne] 3s1 chỉ có thể ứng với nguyên tử Na (Z = 11), không thể ứng với ion.
Na l kim loại điển hình, có tính khử rất mạnh. Thí dụ: Na tự bốc cháy trong H2O ở nhiệt
độ thờng.
2 NaOH + H2
2 Na + 2 H2O
2.
Cấu hình [Ne] 3s2 ứng với nguyên tử Mg (Z = 12), không thể ứng với ion. Mg l
kim loai hoạt động. Mg cháy rất mạnh trong oxi v cá trong CO2.
2 Mg + O2
2 MgO
3.
Cấu hình [Ne] 3s23p3 ứng với nguyên tử P (Z = 15), không thể ứng với ion. P l
phi kim hoạt động. P cháy mạnh trong oxi.
4 P + 5 O2
2 P2 O 5
4.
Cấu hình [Ne] 3s23p6:
a) Trờng hợp vi hạt có Z = 18. Đây l Ar, một khí trơ.
b) Vi hạt có Z < 18. Đây l ion âm:
Z = 17. Đây l Cl, chất khử yếu. Thí dụ:
2 MnO4 + 16 H+ + 10 Cl
2 Mn2+ + 8 H2O + 10 Cl2
Z = 16. Đây l S2, chất khử tơng đối mạnh. Thí dụ:
2 H2S + O2
2 S + 2 H2O
Z = 15. Đây l P3, rất không bền, khó tồn tại.
c) Vi hạt có Z > 18. Đây l ion dơng:
Z = 19. Đây l K+, chất oxi hoá rất yếu, chỉ bị khử dới tác dụng của dòng điện
(điện phân KCl hoặcKOH nóng chảy).
Z = 20. Đây l Ca2+, chất oxi hoá yếu, chỉ bị khử dới tác dụng của dòng điện
(điện phân CaCl2 nóng chảy).
TAILIEUHOC.VN
Câu 6 (3,5 điểm):
Một bình điện phân chứa dung dịch NaOH (pH=14) v một bình điện phân khác
chứa dung dịch H2SO4 (pH = 0) ở 298K. Khi tăng hiệu điện thế từ từ ở hai cực mỗi bình
ngời ta thấy có khí giống nhau thoát ra ở cả hai bình tại cùng điện thế.
1. Giải thích hiện tợng trên. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra ở mỗi bình (không
xét sự tạo thnh H2O2 v H2S2O8).
2. Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vo hai cực mỗi bình để cho quá trình điện phân
xảy ra.
3. Ngời ta muốn giảm pH của dung dịch NaOH xuống còn 11. Có thể dùng NH4Cl
đợc không? Nếu đợc, hãy giải thích v tính khối lợng NH4Cl phải dùng để giảm pH
của 1 lít dung dịch NaOH từ 14 xuống còn 11.
4. Khi pH của dung dịch NaOH bằng 11, thì hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vo hai cực
của bình điện phân để cho quá trình điện phân xảy ra l bao nhiêu?
Cho biết: Eo O, 1/2 O / 2OH = 0,4 V ; Eo2H+, 1/2 O / H O = 1,23 V ; pKb (NH3) = 4,75
H
2
2
2
2
Hớng dẫn chấm:
1.
Trong thí nghiêm ny, nớc bị điện phân ở cùng một điện thế.
a) Dung dịch NaOH:
ở anôt:
2 OH
H2O + 1/2 O2 + 2 e
ở catôt:
2 H2O + 2 e
H2 + 2 OH
H2 O
b) Dung dịch H2SO4:
ở anôt:
H 2O
ở catôt:
2 H+ + 2 e
H2 O
H2 + 1/2 O2
1/2 O2 + 2 H+ + 2 e
H2
H2 + 1/2 O2
Khí thoát ra ở 2 bình đều l hiđro v oxi.
2.
a) Dung dịch NaOH:
Eanôt = 0,4 V
0,0592
Ecatôt = 0 +
lg (1014)2 = 0,83 V
2
U min = E anôt E catôt = 0,4 + 0,83 = 1,23 V
b) Dung dịch H2SO4:
Eanôt = 1,23 V
Ecatôt = 0 V
Umin = E anôt E catôt = 1,23 V
(khi tính Umin không xét đến quá thế).
3. Có thể dùng NH4Cl để giảm pH của dung dịch NaOH từ 14 xuống 11.
NH4+ + OH
NH3 + H2O
TAILIEUHOC.VN
pOH của dung dịch NaOH đã thêm NH4Cl để giảm pH của dung dịch NaOH từ 14
xuống 11 đợc tính theo công thức:
[NH4+]
pOH = pKb + lg
[NH3]
+
3 = 4,75 + lg [NH4 ]
[NH3]
Suy ra [NH4+] = 0,0178 [NH3]
Khi pH của dung dịch NaOH giảm từ 14 xuống 11 thì [OH] của dung dịch giảm
đi: 1 103 = 0,999 mol/L. Đây chính l số mol NH3 hình thnh. Vậy [NH3] = 0,999
mol/L v [NH4+] = 0,0178 0,999 0,0178 (mol/L).
Số mol NH4Cl phải thêm vo 1 lít dung dịch:
n = n NH + + n NH = 0,0178 + 0,999 = 1,0168 (mol)
4
3
Khối lợng NH4Cl phải thêm vo 1 lít dung dịch: 1,0168 53,5 = 54,4 (gam)
4. Khi pH = 11, dung dịch NaOH:
0,0592
1
Eanôt = 0,4 V +
2 lg (103)2
Ecatôt = 0 + 0,0592 lg (1011)2
2
U min = E anôt E catôt = 0,4 + 3 0,0592 + 0,0592 11 1,23 V
Câu 7 (4 điểm):
2 NO2F (k) trong một bình
Ngời ta thực hiện phản ứng 2 NO2 (k) + F2 (k)
kín có thể tích V (có thể thay đổi thể tích của bình bằng một píttông). áp suất ban đầu
của NO2 bằng 0,5 atm, còn của F2 bằng 1,5 atm. Trong các điều kiện đó tốc độ đầu vo =
3,2. 103 mol.L1.s1.
1. Nếu thực hiện phản ứng trên ở cùng nhiệt độ với cùng những lợng ban đầu của chất
phản ứng nhng thêm một khí trơ vo bình để cho thể tích thnh 2 V, còn áp suất tổng
quát vẫn bằng 2 atm, thì tốc độ đầu bằng 8.104 mol.L1.s1. Kết quả ny có cho phép
thiết lập phơng trình động học (biểu thức tốc độ) của phản ứng hay không?
2. Ngời ta lại thực hiện phản ứng trên ở cùng điều kiện nhiệt độ với cùng những lợng
NO2, F2 v khí trơ nh ở (1) nhng giảm thể tích xuống bằng V . Tính giá trị của tốc độ
2
đầu vo .
3. Nếu thay cho việc thêm khí trơ, ngời ta thêm NO2 vo để cho áp suất tổng quát bằng
4 atm v thể tích bằng V thì tốc độ đầu vo = 1,6.102 mol.L1.s1. Kết quả ny cho phép
kết luận nh thế no về phơng trình động học của phản ứng?
4. Dự đoán cơ chế của phản ứng.
Hớng dẫn chấm:
1.
ở thí nghiệm 2, sau khi thêm khí trơ để cho thể tích tăng gấp đôi thì P NO2 v PF2
đều giảm 2 lần so với thí nghiệm 1, nghĩa l nồng độ của chúng cũng giảm đi 2 lần (vì
PA = CA.RT), còn tốc độ đầu của phản ứng giảm 4 lần. Từ đây, chỉ có thể kết luận bậc
của phản ứg l 2.
TAILIEUHOC.VN
Phơng trình động học có thể có các dạng sau đây:
v = k [NO2] [F2] (a) , v = k [NO2]2 (b) , v = k [F2]2 (c)
2. ở thí nghiệm 3, P v PF đều tăng gấp đôi so với thí nghiệm 1. Cũng lập luận nh
NO2
2
trên, ta thấy tốc độ đầu của phản ứng ở thí nghiệm 3 phải bằng 4 lần tốc độ đầu của phản
ứng ở thí nghiêm 1.
vo = 3,2 103 mol.L1.s1 4 = 1,28 102 mol.L1.s1.
3. ở thí nghiệm 4, P F không đổi, P NO24 atm 1,5 atm = 2,5 atm. PNO2 tăng 5 lần so với
=
2
thí nghiệm 1, còn tốc độ đầu của phản ứng tăng 5 lần. Vậy phơng trình động học của
phản ứng l:
v = k [NO2] [F2]
...............................................
Trang 7/7B
TAILIEUHOC.VN
2. Trong các chất (A), (B), (C), (D) trên:
a) (A), (C) l đờng thuộc dãy L
b) (B) l đờng đeoxi.
c) (C) l đờng có mạch nhánh.
d) (D) thuộc loại xetozơ.
e) (B) có dạng furanozơ.
f) (D) có cấu hình ở nhóm anomeric.
......................................................
Trang 6/6
TAILIEUHOC.VN
Bộ giáo dục v đo tạo
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2006
Hớng dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học. Bảng B
Ngy thi thứ hai: 24.2.2006
Câu I (3,75 điểm): 1. 1,25 điểm; 2. 1 điểm; 3. 1,5 điểm.
1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các hợp chất sau:
CH3CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)OH ; CH3CHBrCOOH ; CH3CH2NH2.
2. Hãy cho biết các sản phẩm của sự thủy phân trong môi trờng axit của các
chất CH3COOCH3 , CH3CONH2 ,
.
O
O
N
O
CH3
3. Gọi tên các đồng phân đối quang nhận đợc khi monoclo hoá metylxiclohexan
dới tác dụng của ánh sáng, giả thiết rằng vòng xiclohexan phẳng.
Hớng dẫn giải:
+
1. So sánh tính axit l so sánh khả năng phân li cho proton H , khả năng ny tùy
thuộc vo liên kết HX v ảnh hởng của các nhóm liên kết với X của
chất. Nếu các nhóm liên kết v bản chất của X lm cho liên kết HX kém
bền, dễ bị cắt đứt thì H trở nên linh động, khả năng phân li cho proton cng dễ
(tính axit cng mạnh). Trình tự tăng dần tính axit của các hợp chất:
CH3-CH2-N-H
H
<
CH3-CH2-CH-O-H
CH3
< CH3-CH2-C-O-H
O
< CH3-CH-C-O-H
Br O
A
B
C
D
Giải thích:
Tính axit của A yếu nhất vì:
So sánh về độ âm điện của nguyên tử X trong liên kết H-X- ; độ âm điện của oxi
lớn hơn nitơ nên liên kết -O-H phân cực mạnh hơn liên kết > N-H, hiđro trong A
kém linh động hơn hiđro trong các hợp chất khác trong dãy trên nên A có tính
axit yếu nhất.
Tính axit của B, C, D:
Chất C v D có hiệu ứng -C của nhóm cacbonyl lm O-H phân cực mạnh, đồng
thời hiệu ứng liên hợp p- giúp giải tỏa điện tích âm của ion cacboxylat. Chất B
có gốc sec-butyl đẩy e (+I) lm giảm sự phân cực của liên kết OH trong B nên
hiđro kém linh động. C v D có tính axit mạnh hơn B.
Tính axit của D mạnh hơn C vì:
D có nguyên tử brom hút electron (-I) lm cho hiđro của nhóm OH cng linh
động, nên có tính axit mạnh hơn C.
Trang 1/7
TAILIEUHOC.VN
2.
CH3-COOCH3
CH3-CONH2
H2O
+
H , t
CH3-COOH
H2O
+
H , t
O
+
CH3OH
CH3-COOH
O
+
NH4+
O
O
+
CH3-NH2-CH2-COOH
H2O
N
O
+
H , tO
CH3
+
HOCH2COOH
3. Có 8 đồng phân:
CH3
Cl
CH3
CH3
CH3
Cl
(1R, 2S)
(1S, 2R)
CH3
Cl
CH3
(1S, 2S)
CH3
Cl
CH3
Cl
Cl
(1R, 2R)
Cl (1S, 3S)
Cl
(1S, 3R)
(1R, 3R)
(1R, 3S)
Kí hiệu
-2-clo-1-metylxiclohexan
-3-clo-1-metylxiclohexan
3. a. Các nhóm CH3S v CH3O ở vị trí
Câu II (4,0 điểm): 1. 0,5 điểm; 2. 0,5 điểm; 3. 0,75 điểm; 4. 1,75 điểm.
Cho sơ đồ chuyển hoá các chất sau:
1. (CH3)2CHCH2COOH
2. (CH3)2CHCOCOOH
3. CH2=CH-CH=CH2
Br2, P
NH3
C6H5CO3H
NH3
B
E
H
H2, Pt
to,
H2
D
G
I
H3O+
NH3 , H2O
4. Trans-buten-2
C6H5CO3H
X
CH3OH, H3O+
K
Y
Z
Viết công thức cấu tạo các sản phẩm hữu cơ B, D, E, G, H, I, K v vẽ cấu
trúc không gian của X, Y, Z.
Hớng dẫn giải:
Trang 2/7