Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 138 trang )
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Xem xét sản phẩm đang thuộc giai đoạn nào trong
chu kỳ sống của sản phẩm ?
Gia nhập Phát triển Bã hoà Suy thoái
28
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
* Nếu sản phẩm đã có trên thị trường
- Nhược điểm: SP ra đời sau
sẽ khó cạnh tranh, khó xây
dựng thương hiệu, ít có tính
độc đáo. Khó có cơ hội độc
quyền.
- Ưu điểm: An toàn, ít rủi ro,
dễ thu thập số liệu thực tế để
nhận định và quyết định đầu
tư.
VD: Rất nhiều sản phẩm hàng
tiêu dùng trên thị trường.
29
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
* Nếu sản phẩm đón trước nhu cầu
- Nhược điểm: Mạo hiểm, tính
rủi ro cao, đòi hỏi chi phí nghiên
cứu thị trường lớn
- Ưu điểm: Sản phẩm độc đáo
dễ thành công, dễ gây dựng
thương hiệu. SP đi sau khó cạnh
tranh
VD: Máy nghe nhạc Walkman
Sony
30
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đánh giá về khả năng cạnh tranh và các lợi thế
trong cạnh tranh của sản phẩm của DA
- Người thẩm định cần đánh giá mức độ cạnh tranh trên thị
trường về loại sản phẩm của DA. Đã có những sản phẩm của
các doanh nghiệp nào đang được tiêu thụ trên thị trường, chất
lượng, giá cả của các sản phẩm đó ra sao... Các doanh nghiệp
đó hiện đang áp dụng phương thức cạnh tranh chủ yếu nào? giá
bán, chất lượng sản phẩm, cơ chế phân phối, chế độ hậu mãi...
- Phải chỉ ra được những thế mạnh cạnh tranh của DA. Ví
dụ: Về chất lượng sản phẩm, độ bền sử dụng, tính tiên tiến về
công nghệ, sự đa dạng về kiểu dáng hay tên tuổi và uy tín của
hãng.
31
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm
* Sử dụng SWOT
32
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
Hãy phân tích SWOT
của sản phẩm mà
dự án của bạn dự
định cung cấp
33
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm
* Sử dụng mô hình 5 áp lực của M. Porter
34
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
35
Low
0
ưrt g năt ộ đ c ố T
5
high
10
- Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm
*Sử dụng mô hình BCG
10
High
1
Low
0.1
Thị phần
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm
*Sử dụng mô hình BCG
Dựa trên ma trận, BCG đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
Xây dựng (Build): Sản phẩm của công ty cần được
đầu tư để củng cố để tiếp tục tăng trưởng thị phần.
Trong chiến lược này, đôi khi phải hy sinh lợi nhuận
trước mắt để nhắm đến mục tiêu dài hạn. Chiến lược
này được áp dụng cho sản phẩm nằm trong phần Dấu
hỏi (Question Mark)
Giữ (Hold): Chiến lược này áp dụng cho sản phẩm
nằm trong phần Bò Sữa (Cash Cow) nhằm tối đa hoá
khả năng sinh lợi và sản sinh tiền
36
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm
*Sử dụng mô hình BCG
Thu hoạch (Harvest): Chiến lược này tập trung vào mục tiêu đạt
được lợi nhuận ngay trong ngắn hạn thông qua cắt giảm chi phí,
tăng giá, cho dù nó có ảnh hưởng tới mục tiêu lâu dài của sản
phẩm hay công ty. Chiến lược này phù hợp với sản phẩm trong
phần Bò Sữa nhưng thị phần hoặc tăng trưởng thấp hơn bình
thường hoặc Bò Sữa nhưng tương lai không chắc chắn. Ngoài ra,
có thể sử dụng cho sản phẩm trong Dấu hỏi nhưng không thể
chuyển sang Ngôi sao hay Chó
Từ bỏ (Divest): Mục tiêu là từ bỏ sản phẩm hoặc bộ phận kinh
doanh nào không có khả năng sinh lời để tập trung nguồn lực vào
những sản phẩm hay bộ phận có khả năng sinh lời lớn hơn. Chiến
lược này áp dụng cho sản phẩm nằm trong phần Dấu hỏi và chắc
chắn không thể trở thành Ngôi sao và cho sản phẩm nằm trong
phần Chó
37
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ cho dự án
- Đối với sản phẩm xuất khẩu
+ Cần nắm bắt tình hình và triển vọng trong quan hệ kinh tế
và chính trị giữa Việt Nam và những nước sẽ nhập khẩu sản
phẩm. Việc gia nhập WTO là cơ hội và thử thách rất lớn với
các DN Việt Nam
+ Những thông tin về quy mô thị trường, giá cả, xu hướng,
tiêu thụ trên thị trường xuất khẩu (qua internet)
+ Quy định và mức độ yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, về
bao bì, về vệ sinh thực phẩm...
+ Chính sách thuế của nước nhập khẩu.
+ Mức độ cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu, yếu tố nào đã
được các nhà sản xuất khác sử dụng trong cạnh tranh trên thị
trường đó: giá cả, chất lượng hàng hoá, phương thức phân
phối, phương thức thanh toán hay sức mạnh quảng cáo?
38
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng