Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 91 trang )
+ kWh: Cơng tơ điện
+ A,V: Đồng hồ đo dòng và điện áp
DZ
LA
FCO
MBA
0
CT
TPP
BI
A
V
ATT
kWh
TG
AT1
AT2
AT3
Hình : Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp phân phối
3.4.2- Kết cấu trạm biến áp phân phối :
Trạm biến ápc loại này thường có kết cấu như sau: trạm treo, trạm nền, trạm kín
(lắp đặt trong nhà), trạm trọn bộ (nhà lắp ghép).
a- Trạm treo: Trạm biến áp treo là trạm mà các thiết bị cao hạ áp và máy biến
áp đều được treo trên cột, trạm này thường tiết kiệm được diện tích đất nên được dùng
trong cơng cộng cấp điện cho một vùng dân cư.
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
27
Hình : Sơ đồ trạm treo
b- Trạm giàn: Là trạm mà tồn bộ các thiết bị và máy biến áp được đặt trên
các giá đở bắt giữa hai cột .Trạm được trang bị ba máy biến áp một pha ( ≤ 3× 75KVA )
hay một máy biến áp ba pha ( ≤ 400KVA), cấp điện áp 15 → 22 / 0,4 KV . Phần đo đếm
có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp, tủ phân phối đặt trên giàn giữa hai cột
đường dây đến có thể là đường dây trên hay khơng hay đường cáp ngầm, trạm giàn
thường cung cấp điện cho khu dân cư hay phân xưởng.
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
28
Hình : Sơ đồ trạm giàn
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
29
Hình : sơ đồ kết cấu trạn giàn
c. Trạm kín: Là loại trạm mà các thiết bị và máy biến áp được đặt trong nhà.
Trạm kín thường được phân thành trạm cơng cộng và trạm khách hàng. Trạm cơng
cợng thường được đặt ở khu đơ thị hóa, khu dân cư mới để đảm bảo mỹ quan và an
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
30
tồn cho người sử dụng. Trạm khách hàng thường được đặt trong khn viên của
khách hàng.
Hình : Trạm kín
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
31
Hình : Kết cấu trạm kín
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
32
3.4.3 Sơ đồ trạm trung áp
- Sơ đồ ngun lý
371
372
372-76
371-76
372-7
371-7
TC C31
CS C31
372-75
TI 372
371
372
371-15
372-25
312-1 TI
331-34
312
312-15
T1
Y
TU-C31
332-38 CS 3T2
Y/11 35/6,6KV
3200KVA Y
Y/11 35/6,6KV
Y
3200KVA
TU C61-14
T2
632
612
641-3
612-24
TD – 641 673
6,6/0,4KV
TI 674
TI 613
671
674
674-76
673-76
672
672-76
673
641-38
671-76
TI 671
671
Y
632-38
631
TC – C61
Y
CS – 6T2
CS –
6T1
631-38
TU C61
TC C32
CS C32
312-25
CS 3T1 331-38
Y
312-2 372-2
332-34
312
TI 672
672
674
Hình : Sơ đồ nguyên lý trạm trung gian
3.5 Đo lường và kiểm tra trạm biến áp trung áp
*) Phần 1: Phía 35KV
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
TU C6224
371-1
371-75
TI 371
33
+ Lưới điện 35KV là lưới trung tính cách đất, phía 35KV có lộ vào, dùng sơ đồ
hai hệ thống thanh cái có máy cắt phân đoạn 35KV tạo thành sơ đồ ba máy cắt và là sơ
đồ cầu trong (Các máy cắt đầu vào đặt phía đường dây). Phía 35KV có một hệ thống
thanh góp, hiện có hai xuất tuyến đường dây:
- Hai xuất tuyến 371 và 372 nhận điện 35KV vào hai máy biến áp T1 và T2 vận
hành độc lập, máy cắt phân đoạn 312 chỉ được thao tác khi một đường dây phải nghỉ
và khi có lệnh của điều độ viên trực ca đương nhiệm (Trong điều kiện vận hành bình
thường máy cắt 312 ln cắt).
- Các máy cắt phía 35KV sử dụng loại máy cắt SF6 – EDF – 35KV – I đm =
630A/I cắt ngắn mạch = 31,5KA/3S
- Có sơ đồ điều khiển liên động bởi các máy cắt với dao cách ly và dao nối đất.
Với các thiết bị hiển thị vị trí máy cắt và dao nối đất chính, người vận hành dễ dàng
giám sát vị trí các thiết bị chính trên thanh sơ đồ cũng như việc tự giám sát sự làm việc
của mạch cắt của các máy cắt.
- Các thiết bị phục vụ cho hệ thống đo lường, bảo vệ như máy biến dòng điện,
máy biến điện áp đều có cấp chính xác đạt tiêu chuẩn quốc tế, (0,5/3P, 0,5/5P) sẽ đảm
bảo cho hệ thống đo lường và bảo vệ trạm làm việc đạt hiệu quả và độ chính xác cao.
- Hệ thống bảo vệ có đầy đủ chức năng bảo vệ chạm đất thanh cái 35KV, bảo
vệ so lệch, bảo vệ q dòng hai cấp, bảo vệ q tải máy biến áp 35KV và bảo vệ q
dòng phân đoạn 35KV .
Phía 35KV máy biến áp T1 sẽ được bảo vệ bởi máy cắt 371 và máy cắt phân
đoạn 312, phía 35KV máy biến áp T2 sẽ được bảo vệ bởi máy cắt 372 và m cắt phân
đoạn 312.
- Hệ thống đo đếm kỹ thuật số có cấp chính xác 0,5 hệ thống đo đếm đo được
dòng điện, điện áp, cơng suất hữu cơng, cơng suất vơ cơng, năng lượng điện hữu cơng,
năng lượng điện vơ cơng, tần số lưới điện … cho cả hai đường dây. Ngồi ra còn có
đồng hồ và chuyển mạch đo dòng điện qua máy cắt phân đoạn 35KV.
- Bảo vệ q điện áp khí quyển đánh thẳng trạm bằng ba kim chống sét cao
18m.
- Bảo vệ q điện áp khí quyển máy biến áp phía 35KV bằng ba chống sét van
35KV loại ZnO, ký hiệu CS – 3T1.
- Bảo vệ q điện áp khí quyển cho TU – C31 bằng ba chống sét van 35KV loại
ZnO, ký hiệu CS – C31.
*) Phần 2: Phía 6,6KV
- Lưới điện 6,6KV là lưới trung tính cách đất phía 6,6KV dùng sơ đồ hai hệ
thống thanh cái có máy cắt phân đoạn 6,6KV. Với sơ đồ này và nhờ vào hệ thống tự
động đóng nguồn dự phòng (ACO), phía 6,6KV tạo thành sơ đồ cung cấp điện linh
hoạt cho từng chế độ vận hành và chế độ sự cố cho bốn lộ ra và một lộ cho máy biến
áp tự dùng 6,6/0,4KV – 30KVA.
- Phía 6,6KV có hai hệ thống thanh góp nhận điện độc lập từ hai máy biến áp
T1 và T2 qua hai máy cắt tổng (đầu cực) 631 và 632. máy cắt phân đoạn 612 chỉ được
thao tác khi một máy biến áp phải nghỉ và khi đó bằng mạch ACO, máy cắt 612 sẽ tự
động đóng lại khi một trong hai thanh cái 6,6KV mất điện và máy cắt tổng bên thanh
cái mất điện đã tự động cắt ra. Khi máy biến áp trước đó nghỉ được khơi phục lại trạng
thái vận hành, người vận hành phải khơi phục lại sự vận hành độc lập của hai thanh cái
bằng chính thao tác của mình (cắt máy cắt phân đoạn 612 trước khi đóng lại máy cắt
tổng 6,6KV cần khơi phục) Trong vận hành bình thường máy cắt phân đoạn 612 ln
cắt.
Giáo viên biên soạn: Võ Quốc Dũng
34