1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Cơ sở dữ liệu >

Di chuyển dữ liệu trong bảng tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.18 KB, 74 trang )


9. Xoá dữ liệu trong bảng tính.

- Bôi đen vùng dữ liệu cần xoá.

- Vào Home / Clear: Trong mục này chọn:

+ All: Nếu xoá tất cả trong vùng đã bôi đen

(Format: Định dạng, Contents: Nội dung,

Comments: Ghi chú).

+ Formats: Chỉ xoá phần định dạng kiểu

dữ liệu trong vùng.

+ Contents (hoặc Delete):

Chỉ xoá phần nội dung nhưng

vẫn tồn tại phần định dạng kiểu

dữ liệu (nếu có) và phần ghi chú

37



(nếu có) trong vùng.

+ Comments: Chỉ xoá phần ghi chú trong vùng (nếu

có).

IV. CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG HỆ THỐNG.

Định dạng kiểu nhập ngày

tháng.

- Chọn vùng dữ liệu cần định

dạng.

- Vào Format / Cells / XHHT

Chọn Number / Date /

Custom:

38



- Nhập kiểu định dạng (dd/mm/yyyy) trong ô Type.

Trong đó:

+ dd (date - ngày): Hiện thị hai số của phần

ngày.

+ mm (month - tháng): Hiện thị hai số phần

tháng.

+ yyyy (year - năm): Hiện thị đầy đủ bốn

số của phần năm.

- Chọn OK để kết thúc.



39



BÀI 3

CÔNG THỨC VÀ TÍNH TOÁN CƠ BẢN

1. Cách lập công thức.

Công thức Excel là sự kết hợp dữ liệu giữa các

ô, thông qua các phép toán như: Cộng (+), Trừ (-),

Nhân (*), Chia (/), Luỹ thừa (^),…

Khi nhập công thức vào ô phải bắt đầu bằng

dấu bằng (=). Nhập xong công thức gõ phím Enter

để chương trình tự động tính kết quả.



40



Ví dụ: Để tính kết quả của cột Lương Chính trong

bảng dưới đây ta chỉ cần lập công thức thec cách tính

sau:

Lương Chính = Hệ Số*290000.

- Tại ô D3 ta lập công thức: = C3*290000.

- Tính kết quả của cột Phụ Cấp theo quy định sau:

Phụ cấp của

tất cả cán bộ trong cơ

quan bằng 5% của Lương

Chính.

- Tại ô E3 ta lập công thức: = D3*5%.

41



2. Sao chép công thức trong bảng tính.

Sau khi đã tính kết qủa cho đối tượng thứ nhất

bằng cách lập công thức, thì kết quả của những đối

tượng tiếp theo sẽ được tính bằng cách sao chép công

thức đã tính cho người đầu tiên.

Cách sao chép công thức như sau:

- Kích chuột vào ô kết quả vừa tính được.

- Di chuột vào góc phải dưới của ô kết quả cho

chuột xuất hiện hình dấu cộng (+), ấn và giữ chuột

trái đồng thời di chuột đến đối tượng cuối cùng cần

tính.

42



BÀI 4: CÁC HÀM CƠ BẢN

I. NHÓM HÀM SỐ.

1. Hàm ABS.

- Hàm lấy giá trị tuyệt đối của một số.

- Cú pháp: = ABS (Số hoặc địa chỉ ô chứa số).

Ví dụ: = 2 + ABS (- 5.2) = 7.2.

2. Hàm INT.

Hàm lấy phần nguyên của một số.

- Cú pháp: = INT (Số hoặc địa chỉ ô chứa số).

43



Ví dụ: = INT (6.7) = 6.

= INT (-6.1) = -7 (trả về số nhỏ hơn).

3. Hàm MOD.

Hàm lấy giá trị dư của phép chia.

- Cú pháp: = MOD (Số bị chia, Số chia).

- Trong đó: Số bị chia, số chia có thể là các địa chỉ

cuả các ô.

Ví dụ: = MOD (10,3) = ?.

= MOD (D4,C4) (Lấy giá trị của ô D4 chia

cho giá trị của ô C4).

44



4. Hàm ROUND.

Hàm làm tròn số.

- Cú pháp: = ROUND (Số cần làm tròn, số lẻ).

- Trong đó: Số cần làm tròn có thể là địa chỉ của ô

chứa số cần làm tròn.

Ví dụ: = ROUND (1234.345 ;2) =

= ROUND (15.813;0) =

= ROUND (1645.453; -3)=

= ROUND (1445.453; 3)

= ROUND (D4,2) {Làm tròn số trong ô D4,

lấy hai số lẻ sau phần thập phân}.

45



5. Hàm SQRT.

Hàm lấy giá trị là căn bậc hai.

- Cú pháp : = SQRT (Số).

- Trong đó: Số có thể là địa chỉ của ô chứa số cần

tính căn bậc hai.

Ví dụ: = SQRT (16) = 4.

= SQRT (D4) {Tính căn bậc hai của số trong

ô D4}.

II. NHÓM HÀM THỐNG KÊ.

1. Hàm AVERAGE: Hàm tính giá trị trung bình

của dãy số.

46



- Cú pháp: = AVERAGE(Số thứ 1, số thứ 2,…)

- Trong đó: Số thứ 1, số thứ 2,...có thể là địa chỉ của

các ô không liên tiếp, hoặc là một vùng dữ liệu liên

tiếp.

Ví dụ: = AVERAGE (10,5,6) {Kết quả = 7}.

= AVERAGE (D2: D10) {Tính giá trị trung

bình của dãy số từ ô D2 đến ô D10}.

2. Hàm MAX: Hàm lấy giá trị lớn nhất của dãy số.

- Cú pháp: = MAX (Số thứ nhất, số thứ hai,…).

- Trong đó: Số thứ nhất, số thứ hai,…có thể là



47



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

×