1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Điện trở cuộn dây :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 99 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

I1BA : Là dòng điện sơ cấp máy biến áp.

Kqt= 1,13 : Là hệ số quá tải cho phép.

Kd = 1,05: Là hệ số dự trữ có tính đến khả năng sai khác giữa I a và

Id.

Ta chọn áp tô mát có thông số sau:

Mã hiệu



Uđm



A3163



(V)

380



Iđm (A)



Số cực



Dòng điện đm của mốc bảo vệ



3



(A)

60



60



2.7. Chọn máy phát tốc.

Máy phát tốc được dùng trong hệ thống để làm khâu phản hồi âm tốc độ.

Nó được nối cứng với trục động cơ chấp hành của hệ thống nếu cùng tốc độ

quay với động cơ hoặc qua bộ truyền dùng để lấy tín hiệu phản hồi âm tốc độ

động cơ qua hệ số γ.

Việc chọn máy phát tốc được lựa chọn theo kinh ngiệm sau đó khảo sát,

kiểm tra lại trên đường đặc tính cơ.

Căn cứ vào những đặc điểm trên đây ta chọn được máy phát tốc có thông

số sau đây:

Mã hiệu

7-100



Uđm(V)

100



Iđm(A)

0,08



nđm(v/p)

1500



Rư đm(Ω)

200



Tỷ số truyền của bộ khuếch đại:



Hệ số tryền của bộ khếch đại:

Hệ số truyền của máy phát tốc:



Ta lấy một phần điện áp ra của máy phát tốc đưa tới bộ khuếch đại trung

gian làm tín hiệu phản hồi âm tốc độ.



48



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP



2.8. Chọn điện trở hãm

Ta có dòng điện hãm khi thực hiện hãm động cơ là :

IH = ( 2÷ 2,5 ).Iđm (A) = 2,5.11,8 = 29,5 (A)



Mà :

Trong đó : Rư = 0,89 (Ω): là điện trở phần ứng động cơ.

nđm = 3000 (v/p): là tốc độ định mức động cơ.

IH = 29,5 (A)

Ta có:



Hệ số khếch đại của động cơ:



Thay số ta có :



3. Tính chọn thiết bị mạch điều khiển

3.1. Tính chọn Tranzitor khâu khuếch đại cuối cùng

Tầng khuếch đại xung sử dụng Tranzitor thuận A1013 với các thông

số:

VCE = 160 (V), VCB = 160 (V), VEB = 6 (V), ICmax = 1 (A), Ib =0.5 (A), Pc = 0.9 (w),

tmax = 1500c

3.2. Tính chọn máy biến áp đồng pha.

Máy biến áp đồng pha (BAĐ) được sử dụng là máy biến áp 1 pha điện áp

đặt vào sơ cấp là 220 (V), phía thứ cấp có điện áp hiệu dụng u2=12 (V).



49



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

3.3. Các vi mach khuếch đại thuật toán trong mạch tích phân.

Tạo điện áp răng cưa và trong mạch so sánh sử dụng loại µA741, cổng

AND sử dụng 4081. Tụ tạo điện áp răng cưa trong mạch tích phân

C =220nF.

Các thông số kỹ thuật của vi mạch µA741:

A0

Zmin

Z0

Ib

Vminv

Vminr

Vc0

Ung

USmax

f0



100



Hệ số khuếch đại điện áp hở



1MΩ

150 Ω

200 mA

± 13 v

± 14 v

2 mvi

± 0,4 mv

± 18 v

1MHZ



mạch

Trở nháy vào

Trở nháy ra

Dòng điện phần cực vào

Điện áp vào cực đại

Điện áp ra cực đại

Điện áp lệch đầu vào

Ngưỡng điện áp bão hòa

Điện áp nguồn cực đai

tần số cắt



4. Tính chọn bộ khuếch đại trung gian

Sơ đồ cấu trúc của hệ thống như sau:

Ucđ



Uv

(-)



KTG



Uđk1



Uđk



KBBĐ



EBBĐ











(-)



(-)

R



(-)







Ing



Trong đó:

Ucđ: Tín hiệu điện áp đặt tốc độ

KTG: Hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại trung gian

KBBĐ: Hệ số khuếch đại của bộ biến đổi

KĐ: Hệ số khuếch đại của động cơ

KI: Hệ số khuếch đại của khâu phản hồi âm dòng điện

γ: Hệ số khuếch đại của khâu phản hồi âm tốc độ

50



n



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Iư.RΣ: Nhiễu loạn của phụ tải

Ing: Tín hiệu dòng điện ngắt

Với:



;



Uđk1=Uv.KTG

;

;



Khi chưa có mạch vòng dòng điện tham gia:

Từ sơ đồ cấu tróc ta có:





Khi hệ làm việc ổn định thì khâu phản hồi âm dòng có ngắt không tham

gia nên:

Gọi



là hệ số khếch đại của hệ thống, từ đó ta có:



Ta có:

;









Mặt khác ta lại có:







51



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

×