1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >

3 Nhiệm vụ của từng bộ phận trong khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 55 trang )


h) Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.

i) Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dược sỹ trong khoa tham

gia hội chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện.

k) Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện.

l) Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dược cho

đồng nghiệp và cán bộ tuyến dưới.

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc bệnh viện giao.

1.3.2 Dược lâm sàng : Ds Đào Thị Hoàng Thu

1.



Yêu cầu về trình độ tối thiểu là dược sĩ đại học.



2. Chức trách, nhiệm vụ:

a) Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng lưới

theo dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốc của thuốc và công tác

cảnh giác dược.

b) Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán

bộ y tế và người bệnh.

c) Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú

nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

d) Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách nhiệm

tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều; được quyền

xem xét thay thế thuốc (nếu phát hiện thấy có tương tác trong kê đơn, kê đơn

cùng hoạt chất, thuốc trong kho của khoa Dược hết) bằng thuốc tương đương

đồng thời thông tin lại cho khoa lâm sàng biết và thống nhất việc thay thế

thuốc.

đ) Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các

thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.

e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.

g) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.



1.3.3 Kho chẵn : Ds Phạm Quốc Việt

Nhiệm vụ : Lập dự trù đủ dùng trong 1 tháng nhằm cung ứng thuốc đầy đủ , kịp thời

và chất lượng cho bệnh nhân, đáp ứng nhu cầu về thuốc cho điều trị nội trú và ngoại

trú tại việt nam .

15



Bảo quản : Thuốc trong thuốc điều kiện thích hợp nhằm đảm bảo chất lượng thuốc

khi đến tay bệnh nhân

Quản lý : Thuốc nhập , xuất rõ ràng , chính xác , đúng trình tự , chủ yếu cấp phát

thuốc cho kho lẻ và bảo hiểm y tế ngoại trú.

1.3.4 Nội trú :Ds Vũ Thị Ngọc Hạnh Ds Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

Xuất thuốc cho các khoa lâm sàng

Chịu trách nhiệm về các hồ sơ sổ sách, hợp đồng thuốc, kế toán Dược...

Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”,

đảm bảo an toàn của kho.

Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của

kho thuốc, khoa Dược.

Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác khoa

Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công tác kho và

cấp phát.

Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyênmôn

cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.



1.3.5 Nhà thuốc bệnh viện : Ds Nguyễn Anh Quý

Bán thuốc theo đơn cho bệnh nhân và ghi lại thông tin thuốc được bán

Đảm bảo thuốc có chất lượng và hạn dùng tốt

Hướng dẫn cho bệnh nhân sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và kinh tế

Kiểm tra, đối chiếu khi cấp phát thuốc

Thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra, 3 đối chiếu, 3 dễ, 5 chống

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Bán lẻ thuốc thành phẩm được phép lưu hành.

Bán lẻ một số loại thuốc chuyên khoa phục vụ một số yêu cầu hàng ngày của bệnh

viện.

Bán lẻ dụng cụ và vật tư y tế tiêu hao thông thuờng.

Tổ chức và hoạt động Nhà thuốc theo thông tư số 15/2011/TT- BYT ngày

19/04/2011.

“Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo quyết định số 11/20027/QĐBYT

ngày 24/01/2007.

Thực hiện niêm yết giá thuốc theo quy định tại thông tư liên tịch số 11/2007/TTLTBYT-BTC ngày 31/08/2007.

Thực hiện nghiêm chỉnh quyết định số 04/2008/QĐ- BYT ngày 01/02/2008 về quy

chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú và thông tư số 08/2009/TT-BYT ngày

01/07/2009 ban hành Danh mục thuốc không kê đơn.

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công

16



1.3.6 BHYT ngoại trú : Ds Nguyễn Thị Bích Phương



Nhận đơn thuốc từ kế toán Dược sau đó kiểm tra đơn thuốc

Cấp phát thuốc cho bệnh nhân có thẻ BHYT

Từ chối phát thuốc neeusphats hiện sai sót trong đơn thuốc, báo lại với bác sĩ kê

đơn, phối hợp với bác sĩ lâm sàng trong việc điều chỉnh đơn thuốc

Kiểm tra, đối chiếu khi cấp phát thuốc

Hướng dẫn cho bệnh nhân sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và hợp lý

Đảm bảo thuốc trong kho có chất lượng và hạn dùng tốt

Thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra, 3 đối chiếu, 3 dễ, 5 chống

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được giao

1.3.7 Dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc kho Vật dụng y tế

- Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản

thuốc” bảo quản an toàn của kho.

- Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội

quy của kho thuốc, khoa Dược.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập Vật dụng y tế theo quy định

của công tác khoa Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho

Trưởng khoa về công tác kho và cấp phát:

-Thuốc tồn ít/ không sử dụng, vật dụng y tế còn hạn dùng khoảng 6

tháng,thuốc còn chất lượng không tốt,…

-Khi phát hiện vật dụng y tế gần hết hạn sử dụng hoặc vật dụng y tế

cònhạn sử dụng nhƣng có dấu hiệu nứt, vỡ, biến màu, vẩn đục,…phải để

khu vực riêng biệt chờ xử lý.

- Nhập – xuất hàng hóa đúng quy trình.

- Theo dõi, cập nhật vào sổ sách nhiệt độ, độ ẩm trong kho và tủ lạnh 2

lần/ngày vào buổi sáng (9h) – chiều (15h)

- Theo dõi nhập – xuất – tồn hàng ngày trên sổ sách và thực tế thuốc gây

nghiện, thuốc hướng tâm thần.

- Luân chuyển cơ sở vật chất y tế tự vệ, chống bão lụt và các cơ số thuốc

khác

- Định kỳ hiệu chuẩn các thiết bị dùng để theo dõi điều kiện bảo quản.

- Theo dõi hạn dùng của trang thiết bị phòng cháy chữa cháy

- Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ

chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân

công.

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.

- Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân

công.



17



18



PHẦN 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP

2.1

2.1.1



Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại kho của khoa Dược

bệnh viện



Sắp xếp thuốc













Thuốc trong kho được sắp xếp theo nguyên tắc :

FEFO(First Expired First Out) : Thuốc hết hạn trước xuất trước.

FIFO (First In First Out) : Thuốc nhập trước xuất trước.

3 dễ : dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.

5 chống : chống ẩm nóng; chống mối mọt, côn trùng; chống cháy nổ; chống

quá hạn dùng; chống đôc vỡ hư hao mất mát.

• Theo nhóm dược lý:

• Theo TT 40/ BYT : nhóm tim mạch, chuyển hóa nội

tiết, kháng sinh, giảm đau- hạ sốt- kháng viêm,…

Thuốc của mỗi nhómđược phân theo thứ tự A, B, C,…

Nhóm thuốc theo nguyên tắc FIFO, FEFO.

Hàng nặng, cồng kềnh, dễ vỡ phải dể phía dưới.



2.1.2 Phân loại

- Theo dạng dùng: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền...

- Theo dạng bào chế: thuốc viên, thuốc nước...

- Theo chế độ quản lí: thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc A-B và

thuốc thường.

- Theo yêu cầu bảo quản: điều kiện ghi trên nhãn thuốc ( nhiệt độ, độ ẩm )

 Nhiệt độ thường 15-25º C

 Nhiệt độ mát 8-15º C

 Kho lạnh nhỏ hơn 8º C

 Tủ lạnh 2-8ºC

Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt: cháy, nổ, độc, ăn mòn, dễ bay hơi.

Thuốc trong kho chủ yếu được sắp xếp theo nhóm dược lí.



Hình Số 3 :Tủ thuôc sắp xếp theo nhóm dược lí.



19



Bảo quản

Theo dõi nhiệt độ và độ ẩm tại kho

- Nhiệt độ: ≤ 30ºC

- Độ ẩm: ≤ 70%

2.1.2



Theo dõi chất lượng

- Mỗi lô sản phẩm sau khi nhập vào kho thi 01 tháng phải tiến hành theo

dõi chất

lượng định

kì cho đến

khi xuất hết toàn bộ

lô đó.



Hình Số 5:Phiếu theo dõi nhiệt độ, độ ẩm



20



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

×