Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 55 trang )
2.5.1 Các văn bản pháp lí hiện hành:
• Luật dược số 34/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 14/6/2005
• Thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10/06/2011 quy định tổ chức và hoạt động của
khoa Dược bệnh viện.
• Thông tư 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 quy định về tổ chức hoạt động
Hội đồng Thuốc điều trị bệnh viện
• Thông tư 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 hướng dẫn hoạt động dược lâm
sàng trong bệnh viện
• Thông tư 23/ 2011/ TT-BYT ngày 10/06/2011 hướng dẫn sử dụng thuốc trong
cơ sở y tế có giường bệnh.
• Thông tư 19/2014/TT-BYT ngày 02/06/2014 quy định quản lý thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
• Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 hướng dẫn việc quản lý chất
lượng thuốc.
• Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 quy định đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
• Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/03/2013 hướng dẫn chi tiết thi hành một
số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược
• Thông tư số 15/2011/ TT-BYT ngày 19/04/2011 quy định về tổ chức và hoạt
động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện
• Thông tư số 08/2009/TT-BYT ngày 01/07/2009 ban hành Danh mục thuốc
không kê đơn
2.5.2 Các quy trình thao tác chuẩn trong khoa dược
Có 5 quy trình SOP
-
Bán và tư vấn sử dụng thuốc OTC
Bán và tư vấn sử dụng thuốc ETC
Mua thuốc và kiểm soát chất lượng
Bảo quản và theo dõi chất lượng( hạn dùng, chất lượng, nhiệt độ)
Giải quyết thuốc bị khiếu nại và thu hồi
37
Quy trình mua thuốc:
Nhận dự trù mua thuốc sau khi được phê duyệt
Tiến hành mua thuốc
Liênhay
quan
đến công nợ: liên hệ phòng kế toán giải quyết
Xử lý tình huống: nhà cung ứng có thuốc theo yêu cầu
không?
Xin dự trù mua thuốc khác tương tự
Tiến hành mua thuốc theo yêu cầu
Duyệt dự trù bổ sung
Nhận thuốc từ nhà cung ứng
Thủ kho nhận thuốc và nhập kho
38
Quy trình theo dõi nhiệt độ - độ ẩm:
Chuẩn bị trang thiết bị cần thiết để theo dõi nhiệt đô và độ ẩm
Tiến hành kiểm tra nhiệt độ-độ ẩm theo yêu cầu
Xử lý tình huống: có đạt yêu cầu không? Điều chỉnh cho phù hợp: quạt, m
Nhân viên kho ghi chép vào sổ nhật kí theo dõi nhiệt độ-độ ẩm và kí nhận
(nhiệt độ < 30ºC, độ ẩm < 70% )
Đạt yêu cầu
Thủ kho hoặc người được phân công đánh giá lại nhiệt độ-độ ẩm và kí nhận vào sổ nhật ký.
Thủ kho kiểm tra lại trước khi ra về.
39
Quy trình giải quyết thuốc bị khiếu nại và thu hồi:
Tiếp nhận thông tin khiếu nại liên quan dến hoạt động dược
Xem xét nội dung khiếu nại
Xử lý tình huống: có
Hướng dẫn đối tượng khiếu nại gặp cấp t
nằm trong quyền hạn của khoa Dược không?
Trưởng khoa Dược
Lãnh đạo BV ( bộ phận được ủy quyền)
Trả lời cho đối tượng khiếu nại
Ghi nhận thông tin phản hồi từ đối tượng sau khi giải quyết khiếu nại
Ghi vào sổ và lưu hồ sơ
40
2.5.3 Phần mềm quản lí khoa Dược
Thông qua hệ thống các văn bản, thông tư: 19/2014/ TT-BYT, 21/2013/ TT-BYT,
22/2011/ TT-BYT, 23/2011/ TT-BYT, 40/2015/ TT-BYT, 08/2009/ TT-BYT, .…
Hình Số 12 : Phần Mềm Quản lý dược
2.6 Pha chế thuốc trong bệnh viện
Bệnh viện không có hoạt động pha chế thuốc, chủ yếu sử dụng thuốc thành phẩm
41
2.7 Một số nhóm thuốc BỆNH VIỆN QUẬN 10
Nhóm thuốc kháng sinh :
•
•
•
•
•
•
Hoạt chất: Amoxicillin+Acid
Clavulanid
Biệt dược: AUGTIPHA 625 mg
Chỉ định: Nhiễm trùng
đường:hô hấp, tiêu hóa, tiết
niệu, sinh dục, da, mô mềm,
xương..
Tác dụng phụ: Dị ứng, rối loạn
tiêu hóa, rối loạn hệ vi khuẩn
đường ruột.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với
các thành phần của thuốc, bệnh
nhân suy thận.
Liều lượng và cách dùng: Dùng
theo hướng dẫn của bác sĩ.
Hoạt chất: Cefuroxim
Biệt dược: TRAVINAT 500mg
Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang
tái phát, viêm amidan và viêm họng tái
phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến
chứng. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm do
các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. - Bệnh
Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu
chứng ban đỏ loang do Borrelia
burgdoferi.
•
Tác dụng phụ: Dị ứng, mệt mỏi,
buồn nôn
•
Chống chỉ định: Mẫn cảm với các
thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với
kháng sinh nhóm Cephalosporin.
•
Liều lượng và cách dùng: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
•
•
42