1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 143 trang )


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



-Trong quá trình lập dự án, đề nghị Công ty sẽ sử dụng tốt các biện pháp an toàn

lao động, chống tiếng ồn, rung động, bụi tránh làm ảnh hưởng đến môi trường

sống các khu dân cư.



6.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án

Về các kiến nghị từ UBND và UB MTTQ Việt Nam xã, Công ty đã có công văn

phản hồi và cam kết:

- Phối hợp với UBND và UB MTTQ Việt Nam xã, chính quyền địa phương và các

ngành chức năng đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông trong khu vực

góp phần vào giữ vững trật tự an ninh-xã hội trên địa bàn xã.

- Có kế hoạch bố trí giao thông hợp lý trong quá trình vận chuyển hàng hóa,

nguyên vật liệu ra vào dự án, đảm bảo bảo dưỡng và tu sửa đường giao thông

địa phương khi xuống cấp do chuyên chở trong Dự án.

- Tăng cường công tác từ thiện xã hội đối với địa phương, góp phần chăm lo

công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương, ưu tiên giải quyết lao động việc làm

cho người dân địa phương.

- Trong quá trình lập dự án, công ty sử dụng tốt các biện pháp an toàn lao động,

chống tiếng ồn, rung động, bụi tránh làm ảnh hưởng đến môi trường sống các

khu dân cư.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-115-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

Trên cơ sở phân tích và đánh giá về nội dung dự án, đặc điểm điều kiện tự nhiên

và kinh tế xã hội, nguồn gốc gây ô nhiễm, đánh giá mức độ ô nhiễm và các biện

pháp khống chế ô nhiễm, phòng chống sự cố môi trường Dự án đầu tư xây dựng

công trình khai thác mỏ cát tại ven sông Hồng xã Tứ Dân và xã Tân Châu, huyện

Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên cho phép đưa ra một số kết luận và kiến nghị sau:



1. Kết luận:

1. Về hiệu quả kinh tế-xã hội: dự án khai thác cát bãi bồi sông Hồng tại xã Tứ

Dân và xã Tân Châu hàng năm sẽ đóng góp làm tăng thêm phần thu ngân sách

nhà nước và thuế tài nguyên của địa phương, góp phần tạo đà cho sự phát triển

kinh tế của huyện Khoái Châu nói riêng và của tỉnh Hưng Yên nói chung. Dự án

được triển khai tạo việc làm thêm cho khoảng 28 lao động địa phương với số

công nhân viên, nâng cao mức sống của công nhân đáp ứng nhu cầu cát san lấp

ngày càng tăng của nhân dân và kéo theo các ngành nghề dịch vụ khác phát

triển nhằm giúp xã Tứ Dân và xã Tân Châu và huyện Khoái Châu có những

hướng đi mới về phát triển kinh tế-xã hội.

2. Hoạt động của Công ty không những mang lại hiệu quả kinh tế cao mà hoạt

động của Công ty còn góp phần nạo vét lòng sông, khơi thông luồng lạch.

3. Về tác động môi trường: Trong giai đoạn mở mỏ và đi vào khai thác tại bãi bồi

sông Hồng tại xã Tứ Dân và xã Tân Châu sẽ gây ra một số tác động tới môi

trường không khí, ồn và môi trường nước như: ô nhiễm bụi do vận chuyển, xáo

trộn chất lượng nước sông Hồng khu vực khai thác và một số nguy cơ rủi ro về

an toàn lao động và giao thông. Tuy nhiên, do công suất mỏ tương đối nhỏ, số

lao động ít (28 người) cũng như máy móc được huy động cho khai thác và vận

không lớn. Mặt khác, khu bãi bồi nằm cách khu dân cư trên 100m, nên các tác

động khai thác cát không gây ảnh hưởng tới dân cư khu vực, chỉ ảnh hưởng cục

bộ tại khai trường khai thác, với một số biện pháp khống chế, giảm thiểu ô nhiễm

như che bạt xe vận chuyển cát, phun nước đường giao thông trong xã.... sẽ giảm

thiểu được các tác động tiêu cực tới môi trường.

4. Công ty sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn, các cơ quan chức năng

quản lý để quản lý và giám sát trong quá trình hoạt động của Công ty. Đồng thời

Công ty có cán bộ chuyên trách các vấn đề vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ

môi trường.



2. Kiến nghị

Kiến nghị với các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước nghiêm cấm hay giám

sát chặt chẽ các hoạt động khai thác cát sỏi tự do không có quy hoạch, không có

đăng ký của tư nhân để bảo vệ tài nguyên, môi trường.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-116-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



3. Cam kết

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phố Hiến xin cam kết:

- Thực hiện đền bù đất đai, hỗ trợ giai phóng mặt bằng theo qui định của Luật đất

đai và các nghĩa vụ tài chính khác theo qui định của pháp luật.

- Tuân thủ nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và phòng chống

sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của mỏ.

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động môi trường

nêu trong báo cáo này tại chương 4; cam kết đảm bảo các tiêu chuẩn, qui chuẩn

hiện hành về môi trường.

- Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện các nội dung của báo

cáo ĐTM theo đúng qui định của thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.

- Bồi thường thiện hại do ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường xảy ra trong quá

trình hoạt động của dự án.



3.1. Cam kết chung

3.1.1. Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường



Trong quá trình thực hiện dự án ban quản lý dự án cam kết thực hiện đầy đủ các

văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường bao gồm:

-Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2011 có hiệu lực thi

hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.

-Nghị định 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/03/2012 về quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

-Nghị định 63/2008/NĐ của Chính phủ ngày 13/05/2008 về phí bảo vệ môi trường

đối với khai thác khoáng sản.

- Nghị định 117/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm

2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

-Cam kết đền bù đất thu hồi theo đúng Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày

07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004

ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước

thu hồi đất.

-Trong quá trình hoạt động, Chủ đầu tư cam kết sẽ phối hợp với Sở Tài nguyên

và Môi trường Tỉnh Hưng Yên để giám sát và kiểm soát ô nhiễm Môi trường. Báo

cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ 3 tháng 1 lần trong suốt quá trình thi công

và vận hành được gửi về Phòng Quản lý Môi trường-Sở Tài nguyên và Môi trường

Tỉnh Hưng Yên giám sát, theo dõi.

-Cam kết giải quyết triệt để các khiếu kiện tranh chấp ô nhiễm môi trường. Trong

quá trình thi công giải phóng mặt bằng, san ủi nền, thi công công trình nếu có khiếu

kiện về ô nhiễm môi trường do các hoạt động của dự án gây ra, Công ty cho dừng

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-117-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



thi công, báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Hưng Yên và các cơ quan

chức năng, chính quyền UBND các cấp kịp thời thanh kiểm tra có sự chứng kiến của

hộ dân cư. Đền bù các thiệt hại gây nhiễm môi trường do Dự án gây ra theo Luật

môi trường và Nghị định 117/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng

12 năm 2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

.

3.1.2. Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường

Công ty cam kết áp dụng các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường và

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về

môi trường đối với 05 tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ khoa học

và công nghệ ban hành tại Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 28/7/2006 bao

gồm:

-Áp dụng các các quy định về bảo vệ môi trường lĩnh vực xây dựng: Trong quá

trình lập đề án khai thác cát tại mỏ cát tại xã Tứ Dân và xã Tân Châu chúng tôi cam

kết tuân thủ các quy định tại Quy chế Bảo vệ môi trường ngành xây dựng ban hành

kèm theo Quyết định số 29/1999/QĐ-BXD ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây

dựng, Quy chế bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải Ban hành kèm

theo Quyết định số: 2242 QĐ/KHKT-PC ngày 12 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng

Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải và văn bản pháp luật có liên quan.

-Tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường năm và tiêu chuẩn môi trường

của các tổ chức Quốc tế và khu vực xây dựng-Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và tổ

chứ Nông Lương (FAO-ISO 9000); và các tiêu chuẩn về phương pháp đo đạc và

phân tích.

-Các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành theo Quyết định số

22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

về việc Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.

-Các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành theo Quyết định số

16/2006/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

về ban hành Qui chuẩn kỹ thuật Việt Nam về Môi trường..

-Các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành theo Quyết định số

04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 về ban hành 03 qui chuẩn: QCVN

01:2008/BTNMT; QCVN 02:2008/BTNMT và QCVN 03:2008/BTNMT (riêng QCVN

03:2008/BTNMT về Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại

nặng trong đất).



3.2. Cam kết thực hiện những vấn đề cụ thể

-Chủ dự án cam kết thực hiện nghiêm túc những biện pháp giảm thiểu tác động xấu,

phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường được đề xuất tại Chương 4 và 4 sau khi

được cơ quan quản lý Nhà nước vè môi trường phê chuẩn.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-118-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



-Trong quá trình xây dựng hệ thống khai mỏ, chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm:

+ Thu gom và xử lý các chất thải, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về xử

lý chất độc hại, không thải ra môi trường xung quanh các chất thải độc hại vượt

quá tiêu chuẩn môi trường cho phép.

+ Việc tổ chức thi công sẽ theo đúng nội dung báo cáo ĐTM đã được phê chuẩn

nhằm ngăn ngừa đến mức tối đa những tác hại xấu đến môi trường ở khu vực

xây dựng.

-Thực hiện các biện pháp phòng, chống, khắc phục ô nhiễm môi trường, sự cố môi

trường, suy thoái môi trường. Sau khi khai thác xong, chủ đầu tư có trách nhiệm thu

dọn, khôi phục lại cảnh quan môi trường ở khu vực khai thác theo đúng yêu cầu của

cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

-Đảm bảo các Qui định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình

khai thác, chuyên chở vật liệu xây dựng.

-Tổng hợp tình hình môi trường định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu, theo bản phê

duyệt báo cáo ĐTM trong qua trình thi công công trình cho đến khi hoàn thành, bàn

giao đưa dự án vào vận hành.

-Trong quá trình thi công và hoạt động sẽ xử lý nước bề mặt và nước thải, có hệ

thống thoát nước công trường bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận, không

gây sụt lở đất các khu vực xung quanh, không gây lầy lội làm ảnh hưởng đến phía

ngoài khu vực mỏ bằng cách xử lý riêng từng loại nước thải trong công trường. Các

loại bùn đất sẽ được thu gom và lắng đọng để nạo vét hoặc thu hồi.

-Có biện pháp quản lý, thu gom phế thải trên công trường khai thác, chỗ vệ sinh tạm

thời cho công nhân xây dựng. Không đổ đất đá thải tự do. Có kế hoạch thu gom, vận

chuyển chất thải xây dựng đến nơi quy định.

-Thực hiện những quy định về vệ sinh và an toàn lao động theo TCVN 5308-91, an

toàn điện TCVN 4086-95, và Qui chuẩn xây dựng-1996.

-Xe vận chuyển vật tư, vật liệu xây dựng rời, phế thải xây dựng và cát khai thác

được dễ gây bụi và làm bẩn môi trường sẽ được bọc kín, tránh rơi vãi; tránh mang

bùn, bẩn trong công trường ra đường giao thông.

-Bảo vệ cảnh quan và các yêu cầu khác của khu vực xung quanh trong quá trình thi

công xây dựng công trình.

3.2.1. Thực hiện các giải pháp thiết kế và các biện pháp quản lý cũng như kỹ thuật

nhằm ngăn ngừa và xử lý những biến động về chế độ thuỷ văn, bồi lắng

1. Khi có sự cố xói lở sẽ thực hiện biện pháp kỹ thuật như đã đề xuất ở chương 4

và 5 của báo cáo.

2. Bố trí vật liệu khai thác và vật liệu thải xa nguồn nước phục vụ nông nghiệp ít

nhất 60m.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-119-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



3. Thu gom toàn bộ đất đào khi khai thác và bùn lắng trong nước thải ra khỏi

phạm vi công trường khai thác, chôn lấp hoặc hoàn thổ theo quy định sau khi đã đạt

được thỏa thuận về vị trí đổ thải với địa phương.

4. Thực hiện giám sát trong khai thác.

3.2.2. Áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật hạn chế các nguồn gây nhiễm

môi trường không khí

Áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật hạn chế các nguồn gây nhiễm môi

trường không khí và giảm thiểu tác động của bụi trong thi công và khai thác.

1. Ngăn ngừa phát thải bụi từ thùng xe và từ vật liệu khi thực hiện vận chuyển vật

liệu; chuyên chở cát qua các khu dân cư và đô thị chỉ được thực hiện vào ban đêm.

2. Làm ẩm bề mặt thi công và khai thác và nơi vận chuyển vật liệu để giảm tới

mức thấp nhất lượng bụi phát tán vào môi trường không khí. Đảm bảo một ngày tưới

nước ít nhất 2 lần trên công trường và tuyến đường vận chuyển. Hàng ngày nếu để

xảy ra cát rơi vãi trên đường sẽ thu dọn tránh gây bụi.

3. Bãi chứa vật liệu dễ phát tán bụi quy mô sẽ được che phủ.

4. Thực hiện giám sát chất lượng không khí trong giai đoạn thi công và khai thác.

3.2.3. Áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật hạn chế các nguồn gây ồn và

giảm nhẹ mức ồn trong thi công và khai thác

1. Giảm nhẹ mức ồn nguồn từ các thiết bị hoặc phương tiện đặt cố định và gần

cố định, bao gồm: kiểm soát thời gian và các hoạt động, sử dụng các thiết bị và áp

dụng các biện pháp gây ồn ở mức thấp; kiểm soát việc bố trí các thiết bị gây ồn; hạn

chế vận hành đồng thời các thiết bị gây ồn; thực hiện các quy phạm thi công và khai

thác; kiểm soát việc thực hiện bảo hộ lao động cho công nhân.

2. Giảm tới mức có thể mức ồn phát ra từ phương tiện vận chuyển tại các khu

vực tập trung dân cư, trường học bằng lựa chọn thời gian vận chuyển cát hợp lý.

3. Khuyến cáo về cách phòng tránh ồn đối với các đối tượng nhạy cảm xuất hiện

theo quy hoạch xây dựng mới.

4. Thực hiện giám sát nguồn gây ồn và mức ồn tác động trong giai đoạn thi công

và khai thác của dự án.

3.2.4. Áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật hạn chế các nguồn gây ô nhiễm

nước trong thi công và khai thác

1. Áp dụng mọi biện pháp để ngăn ngừa hoặc giảm tối thiểu chất rắn lơ lửng, vật

trôi nổi, dầu mỡ trong dòng nước và giảm bùn lắng trong nước chảy tràn xuống dòng

chảy khi tiến hành các hoạt động thi công và khai thác.

2. Bảo đảm thực hiện các biện pháp thu gom vật liệu rơi vãi, vật liệu thải, phòng

và ngăn chặn tràn đổ dầu mỡ… theo đúng trình tự để nước bẩn, cặn thải không xâm

nhập vào nước mặt, nước ngầm, chất thải chứa dầu sẽ được chuyển về vị trí đổ thải

dưới sự chỉ dẫn của cán bộ phụ trách môi trường sau khi đã đạt được thoả thuận với

chính quyền địa phương.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-120-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



3. Thực hiện giám sát chất lượng nước trong giai đoạn thi công và khai thác.

3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý chất thải

1. Bảo đảm rằng nhà thầu sẽ có trách nhiệm quản lý vật liệu và chất thải phát

sinh trong quá trình thi công và khai thác theo môt KHQLCT đã được phê duyệt.

2. Vật liệu dư thừa (đất thải) sau khai thác sẽ được quản lý kiểm soát và sẽ được

hoàn thổ đúng yêu cầu tại những vị trí đã được địa phương chấp thuận.

3. Các chất thải hoá học sẽ được thu gom, lưu giữ và vận chuyển đến nơi quy

định theo hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại.

4. Quản lý chất thải sinh hoạt (chất thải rắn) thu gom hàng ngày, phân loại và xử

lý theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ

về chiến lược quản lý chất thải rắn trong khu vực đô thị và tại các Khu công nghiệp

đến năm 2020.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-121-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

1. Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2011. Nhà xuất bản thống kê-2012.

2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

3. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) của tỉnh Hưng Yên.

4. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ cát tại xã Tứ Dân và xã Tân Châu,

huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

5. Nguyễn Đức Rỡi, 2008. Tư vấn lập quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến

khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

Viện Địa Chất-Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

6. UBND xã Tứ Dân và xã Tân Châu, 12/2012. Báo cáo Tình hình thực hiện kế

hoạch phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phòng năm 2011-UBND xã Tứ Dân

và xã Tân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên.

7. Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường & Bảo vệ Môi trường trong các dự án

Đầu tư cơ sở hạ tầng”-Bộ Xây dựng-Hà Nội, 2002.

8. Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng”-Lê Trình-NXB Khoa

học và kỹ thuật-Hà Nội, 2000.

9. Bài giảng “Nghiên cứu tác động môi trường của các dự án kết cấu hạ tầng giao

thông vận tải đường bộ và đường sắt”-Experco International, Trường Đại học

Giao thông vận tải Việt Nam, Tổ chức phát triển quốc tế Canađa-Hà Nội, 3/2000.

10. “Hội thảo lần thứ 2 về Đánh giá tác động môi trường”-Trung tâm Khoa học tự

nhiên và Công nghệ quốc gia-Hà Nội, 1/1998.

11. Hướng dẫn “Đánh giá tác động môi trường dự án công trình giao thông”-Bộ Giao

thông vận tải-Hà Nội, 1999.

12. “Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường cho đồ án quy hoạch đô thị”.

Bộ Xây dựng-Bộ khoa học công nghệ và môi trường-Trung tâm khoa học và

Công nghệ quốc gia-Hà Nội, 6/2000.

13. Ngô Trọng Thuận năm 2003 “Xói lở bờ trên một số sông ở Việt Nam”. Hội thảo

khoa học lần thứ 8-Viện Khí tượng Thuỷ văn.

14. K.V. Grisanhin. Độ ổn định của lòng sông và các sóng động lực. Tuyển tập các

công trình số 190, Nhà xuất bản KTTV, Lêningrat, 1972 (tiếng Nga).

15. Nguyễn Việt Anh, 2007. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến. Nhà xuất bản xây

dựng-2007.

16. Nguyễn Việt Anh, 2010. Giới thiệu các giải pháp công nghệ thoát nước và xử lý

nước thải phân tán.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-122-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



17. “Environmental Impact Assessment for Developing Countries in Asia, Volume 1Overview”-Asian Development Bank, 1997.

18. “Environmental Assessment Guidelines”-Asian Development Bank, 2003.

19. “Assessment of sources of air, water, and land pollution”-WHO, 1993.

20. “Pollution Prevention and Abatement Handbook 1998”-WB, 1999.

21. "Rapid Environmental Assessment"- WHO, 1995

22. “Environmental Assessment Sourcebook”-WB, 1991.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-123-



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ cát xã Tứ Dân và xãTân Châu-Khoái Châu-Hưng Yên



PHỤ LỤC

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển

Phố Hiến.

2. Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2038/GP-UBND ngày 20 tháng 11 năm

2012 do UBND tỉnh Hưng Yên cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát

triển Phố Hiến.

3. Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2013 phê duyệt trữ

lượng khoáng sản mỏ cát tại xã Tứ Dân và xã Tân Châu, huyện Khoái Châu,

tỉnh Hưng Yên.

4. Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên về

việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản để chế biến làm vật

liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

5. Tham vấn ý kiến UBND xã Tứ Dân và xã Tân Châu

6. Tham vấn ý kiến UB Mặt trận tổ quốc xã Tứ Dân và xã Tân Châu

7. Ý kiến UBND xã Tứ Dân và xã Tân Châu

8. Y kiến UB Mặt trận tổ quốc xã Tứ Dân và xã Tân Châu

9. Phản hồi ý kiến UBND xã Tứ Dân và xã Tân Châu

10. Phản hồi ý kiến UB Mặt trận tổ quốc xã Tứ Dân và xã Tân Châu

11. Kết quả phân tích môi trường nền: không khí, nước mặt, nước ngầm và đất.

12. Một số hình ảnh quan trắc môi trước khu vực dự án.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHỐ HIẾN

-124-



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

×