Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.9 KB, 94 trang )
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3,
D2
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ, K2
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 và R2
Khoảng cách từ tâm bulông đến
mép lỗ, k
Chiều cao h
h xác định theo kết cấu, phụ thuộc tâm lỗ
bulong và kích thước mặt tựa
Mặt đế hộp:
Chiều dày: (không có phần lồi) S1
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong
hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy
hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với
nhau
(tùy
hộp giảm tốc và chất lượng dầu bôi trơn
trong hộp)
mm
Số lượng bulông nền Z
Chọn 6 bulon nền.
6.2
Các thông số của một số chi tiết phụ khác.
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
6.2.1
Bulong vòng.
Tra bảng 18.3b-[2] ta xác
định trọng lượng hộp
giảm tốc 2 cấp phân đôi
cấp
=200x250 khoảng 540kG
từ đó theo bảng 18.3a-
nhanh
có
a1xa2
[2] ta chọn được bulon vòng M16 có d 1=63; d2=35; d3=14; d4=35; d5=22;
h=30; h1=12; h2=8;
; f=2; b=16.
6.2.2 Chốt định vị.
Tra bảng 18.4b-[2], ta có hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn:
.
6.2.3
Nắp quan sát.
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào hộp trên đỉnh hộp, ta làm cửa thăm, có nắp quan sát; theo bảng 18.5-[2],
ta tra ra một số kích thước của nắp quan sát, hình vẽ trang 92[2] : A=100;
B=75; A1=150; B1=100; C=125; K=87; R=12; số lượng: 4.
6.2.4 Nút tháo dầu.
Theo bảng 18.7-[2], ta
thước của nút tháo dầu
có hình dạng và các kích
trụ M22x2:
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
Các thông số: b=15; m=10; f=3; L=29; c=2,5; q=19,8; D=32; S=22;
D0=25,4.
6.2.5
Nút thông hơi.
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không
khí bên trong và bên ngoài hộp ta làm nút thông hơi, hình dạng và kích thước
nút thông hơi tra bảng 18.6-[2], chọn loại M27x2, các kích thước:
B= 15; C= 30; D= 15; E= 45; G= 36; H= 32; I= 6 ; K= 4 ; L= 10; M = 8;
N= 22; O= 6; P= 32; Q= 18; R= 36; S= 32
6.2.6
Que thăm dầu.
Chiều dài que thăm dầu L=55 mm.
6.3
Bôi trơn.
6.3.1 Bôi trơn các bộ truyền trong hộp giảm tốc.
Chọn độ nhớt của dầu ở 500C (1000C) để bôi trơn bánh răng : bảng 18.11-[2]
Với thép 40XH tôi cải thiện như ta đã chọn, có vận tốc vòng của bánh
răng của bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm thuộc khoảng [2,5-5], ta dùng
chung một loại dầu đặt chung trong hộp giảm tốc nên ta có thể chọn theo
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
bảng với thép
= 470-1000 MPa, độ nhớt Centistoc là 80 (hay độ nhớt
Engle là 11).
Tiếp tục tra bảng 18.13a-[2], với độ nhớt đã chọn, ta tìm được loại dầu bôi
trơn bánh răng: dầu oto máy kéo AK-20, với các độ nhớt ở 50 0C là
Centistoc.
6.3.2 Bôi trơn ổ lăn.
Về nguyên tắc, tất cả các ổ lăn đều được bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ; chất
bôi trơn được chọn dựa trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của vòng ổ.
So với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời khả
năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm. Vì thế ta chọn bôi trơn ổ
lăn bằng mỡ, theo bảng 15.15a-[2] chọn loại mỡ LGMT2, loại này đặc biệt
thích hợp cho các loại ổ cỡ nhỏ và trung bình, ngay cả ở điều kiện làm việc
cao hơn, LGMT2 có tính năng chịu nước rất tốt cũng như chống gỉ cao. Với
các thông số của mỡ: dầu làm đặc: lithium soap; dầu cơ sở: dầu mỏ; nhiệt độ
chạy liên tục: -30 đến +1200C; độ nhớt động của dầu cơ sở (tại 40 0C): 91
(mm2/s); độ đậm đặc: 2 (thanh: NLGI).
Về lượng mỡ tra vào ổ lăn lần đầu theo công thức: G = 0,005DB
Trong đó G – lượng mỡ (g),
D, B – đường kính vòng ngoài và chiều rộng ổ lăn, mm
ổ lăn trên trục 1:
ổ lăn trên trục 2:
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
ổ lăn trên trục 3:
6.4
.
Bảng kê các kiểu lắp, trị số sai lệch giới hạn và dung sai lắp ghép.
Kiểu lắp ghép: ta chọn kiểu lắp ghép chung là H7/k6 (dùng cho mối ghép
không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, tháo không thuận tiện hoặc có thể gây
hư hại các chi tiết được ghép; khả năng định tâm của mối ghép cao hơn khi
đảm bảo chiều dài mayơ l ≥ (1,2..1,5)d (d - đường kính trục), chẳng hạn lắp
bánh răng, vòng trong ổ lăn, đĩa xích lên trục, lắp cốc lót, tang quay; các chi
tiết cần đề phòng quay và di trượt), một số kiểu lắp khác phải dùng kiểu lắp
lỏng D8/k6 (ví dụ bạc lót với trục).
Bảng kê các kiểu lắp ghép tra theo bảng phụ lục
D8,
cho d11,
cho
cho k6:
Trục 1
Kiểu lắp giữa
cho H7,
Kiểu
lắp
Trục 2
Dung
sai
(µm)
Kiểu
lắp
Trục 3
Dung
sai
Kiểu lắp
Dung
sai
(µm)
(µm)
+18
+21
+21
+2
+2
+2
+25
0
Bánh đai- trục
+15
+2
Ổ lăn – trục
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
Vỏ hộp – ổ lăn
+35
+40
+40
0
0
0
+21
0
+30
0
+21
+35
0
+2
Bánh răng – trục
+30
+18
0
+25
+2
+21
+3
+2
Vòng chắn dầu –
trục
Nắp ổ – vỏ hộp
6.5
+39
+46
+46
0
0
0
+27
+21
+32
+2
+2
+2
+30
+35
+40
0
0
0
-120
-120
-145
-340
-340
-395
Kết cấu bánh răng.
Ta có
không nhỏ hơn
10mm.Vậy ta lấy
.
không nhỏ hơn 10mm
Đồ án môn học: Chi Tiết Máy
Vậy ta có số liệu kích thước của các bánh răng như sau:
Bánh răng
1
Bánh răng
2
Bánh răng
3
Bánh răng
4
6.6
c
D
l
Dv
D0
20
70
80
62,34
65,67
20
100
75
286,15
193,075 Làm được nan hoa
30
120
128,6
106,25
113,12
Không làm được
nan hoa
30
140
123,6
341,25
240,62
Làm được nan hoa
Mối ghép ren.
Bảng vật liệu.
Ghi chú
Không làm được
nan hoa
T
h
V
ư học: Chi Tiết Máy
Đồ án môn
Tên ật Ghi
́
gọi liệ chu
t
u
ư
̣
C4
Bán 5 ,
h
1
C4
răn
0X
g
H
Trụ C
2
c
45
The C
3
n 45
Bảng đặc tính hộp giảm tốc.
C
4 Bạc
45
Vòn
HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP PHÂN ĐÔI CẤP NHANH
g
C
5 chắ
Động cơn 45Uh
Cấp
Cấp chính
Z1
Z2
m
xác
dầu
P
N
Nhan
Ca10
Phớ
(kW 6 (vg/ph o
h
30
107 31,10
2,5
9
t
)
)
su
11
1458 G
Chậm 53
147
00
2,5
9
X
Nắp
7
15
ổ
32
Thâ G
n và X
TÀI 8 nắp 15
LIỆU THAM KHẢO
HG T 32
[1].
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ
G
dẫn
động cơ khí, tập một. Nhà xuất bản giáo dục,
X
Ống
2015. 9
15
lót
[2].
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ
32
dẫn
động cơ khí, tập hai. Nhà xuất bản giáo dục, 2015.
Vít,
1
C
bul
0
T3
[3].
Ninh Đức Tốn, Nguyễn Thị Xuân Bảy- Giáo trình
on
dung
sai lắp ghép và kĩ thuật đo lường. Nhà xuất bản
Đệ
giáo 1 m
dục, 2008.
C
1 vên 45
h
Đệ
1 m
C
2 nắp T3