Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 149 trang )
2.3 Chế độ nung.
Chế độ nung bao gồm nhiệt độ nung, thời gian
nung và tốc độ nung.
2.3.1 Nhiệt độ nung kim loại
(nhiệt độ bắt đầu gia công, nhiệt độ kết
thúc gia công).
2.3.2 Thời gian nung.
2.3.3 Tốc độ nung.
2.3.1 Nhiệt độ nung kim loại
Chọn nhiệt độ gia công cần bảo đảm kim loại dẻo nhất, chất
lượng vật nung, kim loại biến dạng tốt nhất và hao phí ít
nhất. Có 3 phương pháp xác đònh nhiệt độ nung:
p Dựa vào giản đồ trạng thái. (H-167)
p Dựa vào công thức kinh nghiệm.
p Dựa vào màu sắc phôi:
°Thép màu sáng trắng
phôi quá nhiệt.
°Thép màu vàng rơm
t0BĐGC= t0nung
°Thép màu tím hoa cà
t0KTGC
t0KTGC > 0.25 Tnc
2.3.2 Thời gian nung.
Chế độ nung hợp lí cần bảo đảm nung kim loại đến nhiệt độ
cần thiết trong một khoảng thời gian cho phép nhỏ nhất.
tnung=
α .β . K . D .
D (giờ)
α :Hệ số sắp xếp phôi trong lò.
:Hệ số kích thước phôi L
β
D
K :Hệ số truyền nhiệt kim loại.
D : Đường kính phôi hoặc chiều dài cạnh ngắn nhất của
phôi.
2.3.3 Tốc độ nung.
Tốc độ nung ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng
nung.
Có 2 giai đoạn để xác đònh tốc độ nung:
X Giai đoạn nhiệt độ thấp (thép từ 800 0 ÷8500): Giai
đoạn này kim loại có tính dẻo thấp, sự nung nóng phụ thuộc
tính truyền nhiệt của kim loại.
Tốc độ nung giai đoạn này gọi là:
“ Tốc độ nung cho phép” Vn.
PVn cần chậm để tránh kim loại bò nứt nẻ hoặc biến dạng.
X Giai đoạn nhiệt độ cao(> 8500C)
Tốc độ nung giai đoạn này gọi là:
“ Tốc độ nung kó thuật”
P Giai đoạn này cần nung nhanh để giảm sự ô xy hóa,
vì ở nhiệt độ cao tính dẻo của kim loại tăng nên không sợ
nứt, nhưng tốc độ ôxi hóa mạnh.
P Nhiệt độ nung phụ thuộc vào vật liệu, kích
thước vật nung.
P Tốc độ nung giai đoạn này có thể tra trong bảng của
sổ tay rèn dập.
2.4 Thiết bò nung nóng.
q Lò
phản xạ( lò buồng) HÌNH /172
Nhiên liệu sử dụng là than đá.
q
Lò điện : Có 3 loại:
Lò điện trở .
HÌNH /173
Lò điện cảm ứng .
Lò dùng năng lượng điện phân .
2.5 Làm nguội sau khi gia công áp lực
• Là một công việc rất quan trọng để đảm bảo chất lượng
vật gia công.
• Gồm 2 giai đoạn:
k Làm nguội trong khi rèn dập: Là quá trình phôi truyền
nhiệt ra môi trường, dụng cụ gia công…
k Làm nguội sau khi gia công: Nếu làm nguội không tốt
sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm,như cong vênh,nứt nẻ…
ối với chi tiết nhỏ: Xếp vào lò chứa vôi bột hay lò có
nhiệt độ thấp hơn để làm nguội chậm.
ối với chi tiết lớn (D=500 1500mm) : Đặt trong
không khí, phủ cát áo bảo vệ bằng amiăng, đặt cách vật
• 50 120 mm để làm nguội chậm.
•
CHƯƠNG 3.
CÁN VÀ KÉO
3.1 Cán.
3.1.1 Thực chất của quá trình cán.
3.1.2 Các sản phẩm cán.
3.1.3 Thiết bò cán.
3.2 Kéo dây.
3.2.1 Bản chất của quá trình kéo dây.
3.2.2 Dụng cụ và thiết bò kéo dây.
3.1.1 Thực chất của quá trình cán.
Khái niệm:Qúa trình là cho kim lọai biến dạng giữa hai
trục cán quay ngược chiều nhau, làm cho chiều cao giảm,
chiều dài và chiều rộng tăng.
T Các thông số để biểu thò khi cán:
µ = l1 = F0
Hệ số kéo dài :
F1
l0
l0, F0 :Chiều dài ,diện tích phôi cán.
l1, F1 :Chiều dài,diện tích tiết diện sau khi cán.
¢Lượng ép tuyệt đối : h = h0 –h1 =D(1- cos α )
D:Đường kính trục cán.
α:Góc ăn